Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Tiếng Việt:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 2)/ Trang 95

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không

mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.

- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

- Rèn kĩ năng viết.

- HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 14/ 03/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Hoạt động tập thể:
Chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ ii (tiết 1)/ trang 95
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể Người ta là hoa đất.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp).
- GV chuẩn bị phiếu sẵn để trên bàn.
- Hát
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài, xem lại bài khoảng 1 - 2 phút.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
 c. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Người ta là hoa đất.
- Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Lên dán phiếu.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Yêu Tinh, bà lão chăn bò
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
Trần Đại Nghĩa
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài.
Toán - Tiết 136:
Luyện tập chung (Trang 144)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS lên chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Hát
- 1 HS
- Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật của ABCD lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
 a. Đ
b. Đ
 c. Đ
d. S
- 1 - 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Bài 2: Tương tự như bài 1.
- Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi để trả lời hoặc làm vào vở.
Bài 3: 
- Lần lượt tính diện tích của từng hình.
- So sánh số đo diện tích của từng hình và chọn số đo lớn nhất.
- Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 4: HS khá, giỏi.
- 1 em đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
Đáp số: 180m2.
- GV chữa bài, chấm bài cho HS.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Thể dục:
Giáo viên bộ môn soạn, giảng
Khoa học - Tiết 55:
ôn tập: vật chất và năng lượng (Trang 110)
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài: 
 b. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
 * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về phần: Vật chất và năng lượng.
 * Cách tiến hành:
- Hát
- 2 HS
- Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
 * Kết luận: SGV (186).
 c. Hoạt động 2: Trò chơi :Đố bạn chứng minh được.
 * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về phần: Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 * Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng.
- Các nhóm kia lần lượt nếu quá 1 phút sẽ mất lượt.
- Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc.
 Ví dụ về câu đố:
 Hãy chứng minh rằng:
- Nước không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại các kiến thức đã học.
Ngày soạn: 15/ 03/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ ii (tiết 2)/ Trang 95
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không 
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS lên chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy)
- GV đọc đoạn văn “Hoa giấy”.
- Hát
- 1 HS
- Theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
 ? Nội dung đoạn văn là gì
- GV đọc từng câu để HS viết bài.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài “Hoa giấy”.
- Gấp SGK, nghe đọc để viết bài vào vở.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài.
- Đọc lại bài soát lỗi chính tả.
- GV thu 7 đ 10 bài chấm điểm và nhận xét.
 c. Đặt câu:
- Đọc yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài vào vở. Mỗi em thực hiện cả 3 yêu cầu.
- 1 số em làm bài vào phiếu, dán bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
 a. Kể về các hoạt động .
 (Câu kể “Ai làm gì?”).
- Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa gốc cây bàng.
 b. Tả các bạn.
 (Câu kể “Ai thế nào?”)
- Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi.
 c. Giới thiệu từng bạn.
 (Câu kể “Ai là gì?”).
- Em xin tự giới thiệu với các chị thành viên của tổ em: Em tên là Bích Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là HS giỏi toán cấp huyện. Bạn Thanh Huyền là HS giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà làm lại bài vào vở.
Tiếng Anh:
 GV bộ môn soạn, giảng
Toán - Tiết 137:
Giới thiệu tỉ số (Trang 146)
I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- ND bài.
III. Các hoạt động dạy - học:	
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
 - GV nêu VD:
 + Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Hát
- 1 HS
- Giới thiệu tỉ số:
 + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:
 5 : 7 hay 
- Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy.
 đ Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách.
 + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là7 : 5 hay .
 đ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng xe tải.
 c. Giới thiệu tỷ số a : b (b 0).
 - GV cho HS lập các tỉ số của 2 số 5 và 7 ; 3 và 6.
 - Sau đó lập tỉ số của a và b là a : b hoặc (như SGK).
- HS thực hiện.
 d. Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS viết tỉ số.
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự viết.
- 4 HS lên bảng viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a)	 = 
b)	 = 
c)	 = 
d)	 = 
Bài 2: HS khá, giỏi.
- Viết câu trả lời.
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh 
b. Tỷ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu sau đó viết câu trả lời vào vở.
- Số bạn trai và số bạn gái của tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn).
- Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: .
- Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: .
? con
20 con
Số trâu:
Số bò:
Bài 4: (HS khá, giỏi). Có thể vẽ sơ đồ:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
 Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con trâu.
- GV chấm bài cho HS.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ ii (tiết 3)/ Trang 96
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu. 
- Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức viết chính tả.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định: 
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu.
 b. Kiểm tra TĐ, HTL (1/3) số HS trong lớp: Thực hiện như Tiết 1.
 c. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Hát
- Đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ quê hương”.
- Suy nghĩ, phát biểu miệng về nội dung chính của từng bài.
- GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung của mỗi bài lên bảng, chốt lại ý đúng.
- 1 em đọc lại nội dung bảng tổng kết (như SGV đã trình bày).
 d. Nghe - viết: Cô Tấm của mẹ.
- GV đọc bài thơ “Cô Tấm của mẹ”.
- Theo dõi SGK và quan sát tranh minh họa, đọc thầm lại các bài thơ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ lục bá ...  việc cả lớp.
- Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
 ? Kể tên 1 số lễ hội ở duyên hải miền Trung
- Lễ hội rước cá ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà.
 - GV có thể thông tin về 1 số lễ hội.
 => Bài học: (SGK).
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND bài.
- Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài sau.
- 2 HS
+ HS khá, giỏi: Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá.
Toán - Tiết 140:
Luyện tập (Trang 149)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- ND bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn đinh:
- Hát
 2. Kiểm tra:
 - KT vở BT của HS.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Đọc đầu bài, suy nghĩ vẽ sơ đồ và làm bài vào vở.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Đoạn 1:
Đoạn 2:
28 m
? m
? m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
(28 : 4) x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m.
 Đoạn2: 7 m.
Bài 2: HS khá, giỏi.
 - Tương tự bài 1.
- Đọc yêu cầu và tự làm bài.
 - GV chữa bài cho HS.
 Đáp số: Nam: 4 bạn ; nữ : 8 bạn.
Bài 3: Tương tự bài 1, 2.
- Đọc yêu cầu, vẽ sơ đồ, làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Số lớn:
Số bé:
 ?
? 
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
72
 7 
 Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 12.
 Bài 4: HS khá, giỏi.
- Đọc yêu cầu, làm và chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
Kỹ thuật:
Lắp cái đu (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu đúng theo mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng: 	
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Nội dung:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Thực hành lắp cái đu.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- HS: Thực hành lắp cái đu.
- HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
* Lắp từng bộ phận:
- Vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
- Thứ tự bước lắp tay cầm.
- Vị trí của các vòng hãm.
* Lắp ráp cái đu:
- HS: Quan sát H1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
 c. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá.
- HS: Dựa vào những tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, đọc trước bài mới để giờ sau học.
- HS: Tháo các chi tiết xếp vào hộp.
Duyệt ngày 19 tháng 3 năm 2012
PHT
Hà Thị Tố Nguyệt
Ngày soạn: 16/ 03/ 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Mĩ thuật:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ ii (tiết 6)/ trang 98.
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã 
học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức ôn tập tốt.Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn ôn tập:
 + Bài 1:
- GV chia nhóm, giao phiếu cho các nhóm.
- Hát
- 1 HS
- Đọc yêu cầu bài 1, suy nghĩ rồi làm bài theo nhóm.
 - GV và cả lớp nhận xét bài của các nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Chốt lại lời giải đúng (SGV).
 + Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào bảng, lên bảng trình bày.
 - GV cùng cả lớp nhận xét tờ phiếu trình bày của HS.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3:
- Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài cá nhân vào vở bài tập.
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
- 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 GV hướng dẫn HS liên kết các ví dụ lại thành đoạn văn.
VD: - Bác sỹ Ly là người nổi tiếng nhân từ.
- Cuối cùng, bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn.
- Bác sỹ Ly hiền từ, nhân hậu nhưng rất cứng rắn, cương quyết.
- HS đọc các ví dụ trong bài của mình.
- Liên kết các câu lại thành 1 đoạn văn:
 Bác sỹ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng
cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển.
 4. Củng cố , dặn dò:
	- Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Toán - Tiết 139:
Luyện tập (trang 148).
I. Mục tiêu:
	- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
	- Rèn kĩ năng giải toán.
	- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- ND bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Vở BT của HS.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 + Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
* Số bé
* Số lớn
?
?
198
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
(198 : 11) x 3 = 54
Số lớn là:
198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Sốlớn: 144.
 + Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
 - Chốt lời giải đúng:
 Cam: 80 quả ; Quýt: 200 quả.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
 + Bài 3: HS khá, giỏi.
 - GV chữa bài cho HS.
- Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
35 + 32 = 66 (h/s)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây.
4B: 160 cây.
 + Bài 4: HS khá, giỏi.
- Đọc đầu bài và tự làm bài.
- 1 em lên bảng trình bày.
 - GV cùng cả lớp chữa bài cho HS.
 Đáp số: Chiều rộng: 75 m
 Chiều dài: 100 m.
 4. Củng cố , dặn dò:
	- Tổng kết ND bài.
 - Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài. 
Tiếng việt:
Kiểm tra đọc ( Đọc - hiểu, luyện từ và câu)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII. 
- Kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ II của HS.
- HS làm bài nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	- Đề kiểm tra
 - Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới:
 a. Đọc thành tiếng: 5 điểm
 - Đọc một trong các bài sau: 
 - Trống đồng Đông Sơn.
 - Bè xuôi Sông La.
 - Hoa học trò.
 - Đoàn thuyền đánh cá.
 + Phương pháp kiểm tra: bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc.
 b. Đọc - hiểu, Luyện từ và câu: 5 điểm
 A. Đọc thầm bài: Chiếc lá.( SGK tiếng việt 4 tập hai trang 98)
 B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
 1.Trong câu truyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
 a. Chim sâu và bông hoa.
 b. Chim sâu và chiếc lá.
 c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
 2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
 a. Vì lá suốt đời chỉ là một chiếc lá bình thường.
 b. Vì chiếc lá đem lại sự sống cho cây.
 c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời.
 3. Câu truyện này muốn nói với em điều gì?
 a. Hãy biết quý trọng những người bình thường.
 b. Vật bình thường mới đáng quý.
 c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
 4. Trong câu truyện trên có những loại câu nào em đã học?
 a. Chỉ có câu hỏi, câu kể.
 b. Chỉ có câu kể, câu khiến.
 c. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
 5. Chủ ngữ trong câu: “ Cuộc đời tôi rất bình thường” là:
 a. Tôi.
 b. Cuộc đời tôi.
 c. Rất bình thường.
 * Luyện tập:
 - Học sinh làm bài.
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Thu bài, nhận xét giờ.
 - Về nhà làm lại bài.
Đáp án - Biểu điểm:
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
 - Học sinh đọc được một trong các bài theo yêu cầu và trả lời được một câu hỏi về nội dung bài: đảm bảo các yêu cầu sau:
 + Đọc rành mạch, tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút), biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 + Học sinh khá, giỏi đọc lưu loát diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ, tốc độ đọc 85 tiếng/ phút.( tuỳ mức độ học sinh không đạt được mà giáo viên trừ điểm)
2. Đọc - hiểu, Luyện từ và câu: 5 điểm
 Mỗi câu chọn đúng đáp án cho 1 điểm:
 - Câu 1: ý c (Chim sâu, bông hoa và chiếc lá )
 - Câu 2: ý b ( Vì lá đem lại sự sống cho cây )
 - Câu 3 : ý a ( Hãy biết quý trọng những người bình thường)
 - Câu 4: ý c ( Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến)
 - Câu 5: ý b ( Cuộc đời tôi)
Khoa học - Tiết 56:
ôn tập: vật chất và năng lượng (Tiếp theo)/ trang 110.
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
	- Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài: 
 b. Hoạt động : Triển lãm
 * Mục tiêu: 
 - Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng.
 - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
 - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
- Hát
- 2 HS
 * Cách tiến hành:
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình.
 - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
 * Ban giám khảo đánh giá và kết luận nhóm nào trưng bày đẹp nhất.
 4. Củng cố - dặn dò:
	- Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_2_cot_chuan.doc