I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sỹ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT:
- Xác định giá trị .
- Tự nhận thức bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ sgk
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài :Văn hay chữ tốt
? Nhờ đâu mà Cao Bá Quát viết chữ đẹp
? Nêu ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* HĐ1: Luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1
- 3HS đọc nối tiếp lần 2
Đọc đúng : chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
3 HS đọc tiếp nối lần 3 :
Tuần 14 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc Chú đất Nung I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sỹ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất ) - Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Các kĩ năng sống cơ bản cần đạt: Xác định giá trị . Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. IIi. Đồ dùng DạY HọC - Tranh vẽ sgk IV..Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc bài :Văn hay chữ tốt ? Nhờ đâu mà Cao Bá Quát viết chữ đẹp ? Nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài * HĐ1: Luyện đọc - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - 3HS đọc nối tiếp lần 2 Đọc đúng : chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất 3 HS đọc tiếp nối lần 3 : Giải nghĩa các từ : kỵ sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm - HS luyện đọc nhóm đôi - 2 HS đọc cả bài GV đọc mẫu *HĐ2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1: ? Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau như thế nào HS đọc thầm đoạn 2: ? Chú Đất đi đâu và gặp chuyện gì HS đọc thầm đoạn 3: ? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì * HĐ 3 : Đọc diễn cảm : 4 HS đọc theo lối phân vai - GV nhận xét và hướng dẫn - GV hướng dẫn giọng đọc - HS luyện đọc theo cặp -Thi đọc diễn cảm theo lối phân vai *HĐ4:Củng cố dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì GV nhận xét , tổng kết tiết học./. Tiết 2: Toán Tiết 66: Chia một tổng cho một số I.Mục tiêu - Hs biết chia một tổng cho một số -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho số có một số trong thực hành tính. - Không yêu cầu tất cả các HS phải học thuộc các tính chất này. II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc bảng chia từ 2 đến 9 GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Giáo viên chép bảng ( 35 + 21 ) : 7 35 : 7 + 21 : 7 HS làm nháp và nêu kết quả, GV chép kết quả lên bảng ( 35 + 21 ) : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 ? So sánh hai kết quả ? cách tính nào nhanh hơn Rút ra kết luận : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 Gợi ý HS nêu qui tắc ( SGK ) GV đưa ra dạng tổng quát : ( a : b ) + c = a : c + b : c *HĐ2: Thực hành vào vở nháp : tính theo 2 cách ( 15 + 31 ) : 5 ( 80 + 4 ) : 4 16 : 4 + 24 : 4 *HĐ3: HS luyện tập vào vở bài tập GV theo dõi và hướng dẫn Một em nêu yêu cầu bài 1: GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách Cách 1: dạng ( a: b ) + c tính trong ngoặc trước Cách 2 : dạng a : c + b : c Bài 2: HS tóm tắt vào vở nháp 2 HS lên làm mỗi em làm theo một cách. GV lưu ý cho HS áp dụng tính chất vừa học để giải bài toán này. C1: C2: Số nhóm của 4A là: Tổng số học sinh của hai lớp là: 28 : 4 = 7 ( nhóm ) 32 + 28 = 60 ( em ) Số nhóm của 4B là Số nhóm của hai lớp là: 32 : 4 = 8 (nhóm ) 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Số nhóm = của hai lớp là: Đáp số: 15 nhóm 7 + 8 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm HS nhận xét và đối chiếu kết quả, nêu xem cách làm nào nhanh nhất GV nhận xét và đánh giá tiết học./. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Lịch sử Nhà Trần thành lập I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS biết: - Sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt + Đến cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1266, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. *HS khá giỏi: Biết được những việc nhà Trần làm nhằm củng cố , xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. 2. Bài mới - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: HS hoạt động cá nhân Đọc SGK trang 37, 38 và trả lời các câu hỏi sau ? Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ? Bộ máy nhà nước có gì khác với triều Lý ? Nêu một số chính sáchvề tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện * Hoạt động 2: HS hoạt động cả lớp Đọc SGK lại toàn bài - Trả lời các câu hỏi sau: ? Những việc làm nào chứng tỏ quan hệ vua tôi rất gần gũi HS nêu GV nhận xét và đánh giá III Củng cố , dặn dò : HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. GV tổng kết tiết học./. Buổi chiều Tiết 1: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 1: Luyện Tiếng Việt Hướng dẫn Hs làm bài tập trang 82 vở thực hành I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc hiểu đoạn văn. - Củng cố các kiến thức đã học về câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Xác định đúng từ hoặc cặp từ nghi vấn được sử dụng trong câu hỏi. II. Hoạt động dạy học: 1. Củng cố phần lý thuyết ? Câu hỏi dùng để làm gì ? Dấu hiệu để nhận biết đó là câu hỏi ? Nêu ngữ điệu khi đọc câu hỏi ? Các từ hoặc cặp từ nghi vấn thường được sử dụng trong câu hỏi. HS nêu - GV nhận xét và đánh giá, hoặc bổ sung thêm. 2. Luyện tập - Hs mở vở thực hành trang 82 Bài tập 1: Đọc bài Hồi sinh cho đất ( Theo nhóm đôi) ? Câu chuyện kể về ai ? Ông là người như thế nào ? Tìm đoạn mở đầu, đoạn kết của câu chuyện Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng GV hướng dẫn HS làm bài: Câu hỏi Câu trả lời a. Ông Trọng mơ ước điều gì? Biến mảnh đất lủng củng đá thành nương rẫy phì nhiêu. b. Để thực hiện ước mơ của mình ông Trọng đã làm gì? Đào,vác, đội gần 1000 tấn đá. Đắp bức thành đá dài gần 800 mét . c. Sau 16 năm lao động cần cù, ông Trọng đã đạt được mơ ước như thế nào? Biến gần 4 héc ta đất đầy đá thành một trang trại ngút ngàn xanh. d. Bài văn trên có mấy câu hỏi? Một câu hỏi: Mình sinh ra ở đây , bỏ đi đâu bây giờ. Bài tập 3: HS đọc thầm yêu cầu và điền thông tin vào bảng. TT Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn 1 Chẳng lẽ thầy bận đến mức không kịp chấm bài? Tôi Tự hỏi tôi chẳng lẽ 2 Thưa thầy vì sao thế ạ? Lớp trưởng Thầy giáo vì sao 3 Con có nghe thấy không? Mẹ Giôn có ......không 4 Đến mai con sẽ xin ngoan? Mẹ Cậu bé ( con) sẽ HS làm bài - GV chấm và chữa bài . Tiết 3: Khoa học Một số cách làm sạch nước I Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi.... - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. Các kĩ năng sống cơ bản cần đạt Bình luận, đánh giá về một số cách làm sạch nước. Trình bày một số cách làm sạch nước. Bình luận và đánh giá đưa ra hành vi đúng, sai. iII. Đồ dùng: (chuẩn bị theo nhóm) Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản . Iv. Hoạt động dạy học: 1 Bài cũ: ? Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ? Tác hại của sự ô nhiễm 2 Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: HS hoạt động cả lớp : Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. ? Kể một số cách làm sạch nước ở gia đình em ? Nêu một cách làm sạch nước mà em biết HS nêu, GV bổ sung thêm Có 3 cách làm sạch nước : Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi *Hoạt động 2: Thực hành nhóm 4 : Thực hành lọc nước - HS tiến hành theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày cách tiến hành và kết quả thảo luận * Hoạt động 3 : Làm việc nhóm đôi : Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - HS đọc các thông tin trong SGK trang 57 và tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - HS nêu phần hiểu biết của mình - GV củng cố thêm kiến thức cho HS * Hoạt động 4 : HS thảo luận cả lớp : Sự cần thiết phải đun sôi nước nóng GV nêu câu hỏi - HS trả lời ? Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa. Tại sao ? Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì . Tại sao HS nêu - GV đưa ra kết luận III. Củng cố - Dặn dò ? Nêu một số cách làm sạch nước ? Tại sao cần phải uống nước đã đun sôi sau 5 phút Gọi 3 HS đọc to mục bạn cần biết : SGK GV nhận xét tiết học . /. Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 Buổi sáng Tiết 1: Chính tả ( Nghe-viết ) Chiếc áo búp bê I Mục tiêu: -Nghe và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áp búp bê - Làm đúng các bài tập phân biệt âm s/x II.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra 1 HS đọc 5 từ láy có âm l 1HS đọc 5 từ láy có âm n GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới - Giới thiệu bài *HĐ1: - Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc đoạn văn : Chiếc áo búp bê ? Nêu nội dung đoạn văn HS đọc thầm đoạn văn - GV lưu ý HS viết đúng bé Ly, chị Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra,hạt cườm,... Đọc bài cho HS chép Khảo bài, thu vở chấm *HĐ2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: HS hoàn thành bài tập Chữa bài : Bài 1a xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xanh nhỉ, nó sợ Bài 2a:sâu, siêng năng,sảng khoái, sát sao,..... xanh, xa, xấu ,xấu xí, xum xuê,.... GV nhận xét và đánh giá tiết học./. Tiết 2: Toán Tiết 67: Chia cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giới thiệu, hướng dẫn HS thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - HS thực hành chia( phép chia có dư và không dư) II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng thực hiện Các học sinh khác làm bài vào vở nháp. 324 : 3 618 : 6 Học sinh nhận xét, đối chiếu Giáo viên nhận xét và đánh giá 2.Bài mới *Hoạt động 1: GV chép bảng: 128472 : 6 = ? ? Đọc phép chia ? Nhận xét số bị chia và số chia Hướng dẫn thực hiện, vừa thực hiện GV vừa nêu cách chia và yêu cầu học sinh nhắc lạicách chia.GV chép bảng cách thực hiện phép chia. *Hoạt động 2 : Luyện tập - thực hành : HS thực hiện phép chia vào vở nháp 230859 : 5 64652 : 2 GV nhận xét và đánh giá ? Nêu cách thực hiện phép chia HS thực hành vào vở bài tập GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Bài1: GV hướng dẫn thêm những em còn lúng túng khi thực hiện Bài 2: Một em lên chữa Số thóc đã lấy đi: 305080 : 8 =38135 ( kg ) Số thóc còn lại trong kho: 305090 - 38135 = 267945 ( kg ) Đáp số: 267945 kg Bài 3: HS nêu kết quả, các HS khác đối chiếu. GVtổng kết bài./. Tiết 3: Tin học Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi I. Mục tiêu: - HS đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi I ... hực hành Làmvệ sinh lớp học, sân trường GV phân công HS lau chùi bàn ghế, cửa sổ, cửa chính, quét trần nhà , thu gom giấy loại , rác bẩn trên sân trường ( nếu có ) HS thu gom bỏ rác đúng nơi quy định Vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau khi làm vệ sinh. GV nhận xét, đánh giá tiết hoạt động. Tiết 3: Luyện thể dục Ôn luyện các nội dung đã học của tuần 13 I. Mục tiêu : Ôn tập, củng cố các động tác thể dục đã học trong tuần : Ôn bài thể dục phát triển chung Củng cố trò chơi: Đua ngựa II.Hoạt động dạy học *HĐ1:Phần mởđầu: Tập hợp lớp,GV nêu yêu, nhiệm vụ học tập HS khởi động chân tay *HĐ2:Phần cơ bản: Ôn bài thể dục phát triẻn chung HS cả lớp luyện tập lần 1 dưới sự điều khiển của lớp trưởng. GV nhận xét, bổ sung những sai sót cho HS. Luyện tập theo nhóm. GV theo dõi và sữa chữa cho HS những động tác chưa thành thạo. Thi đua biểu diễn giữa các tổ Biễu diễn cả lớp. Trò chơi vận động: Đua ngựa GV hướng dẫn HS chơi, phổ biến luật chơi, cử trọng tài. HS chơi. *HĐ3: Phần kết thúc: HS làm động tác thả lỏng. Cùng hát bài: Lớp chúng mình GV nhận xét đánh giá./. Tiết 2: Luyện Toán Luyện tập về chia cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Củng cố về cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số - Củng cố về chia một tổng cho một số. II. Hoạt động dạy học : *HĐ1: Củng cố : ? Nêu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số ? Nêu các dạng tổng quát về chia một tổng cho một số * HĐ2 :Luyện tập: GV chép bài lên bảng, HS làm bài Bài1: Đặt tính rồi tính : 102 123 :3 21 050 : 5 142 056 :9 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : a. ( 9 x 48 ) : 3 = ( 9 : 3 ) x .............= 9 x ( ..........: 3 ) b. ( 18 x 115 ) ; 6 = ( ......................: 6 ) x 115 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 49 x 8 + 49 x 2 b. 123 x 45 + 123 x 55 c. 56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + 56 Bài4: Mỗi cái bút giá 1500 đồng, mỗi quyển vở giá 1200 đồng. Hỏi nếu mua 24 cái bút và 16 quyển vở thì hết tất cả bao nhiêu tiền ? HS làm bài,GV theo dõi và hướng dẫn thêm Chấm và chữa bài. GV tổng kết bài./. Tiết 1: Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết được: - Công lao của các thầy giáo, cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS khá giỏi: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. II. Họat động dạy và học *HĐ1. Xử lý tình huống: HS làm việc nhóm đôi: Đọc tình huống ở SGK và trả lời câu hỏi ? Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì ? nếu em là bạn, em sẽ làm gì HS nêu cách xử lý - GV nhận xét và bổ sung thêm. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( bài tập 1 - SGK ) Các nhóm thảo luận : Tìm ra việc làm đúng - Đại diện các nhóm trình bày GV kết luận Việc làm đúng : tranh 1, 2, 4 Việc làm sai: tranh 3 ? Tự liên hệ bản thân *Họat động 3: Thảo luận nhóm 4 ( bài tập 2 - SGK ) Một em đọc yêu cầu - Cả nhóm thảo luận đưa ra những việc làm đúng Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét ? Ngoài những việc làm trên, em cần làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo 3 HS đọc phần ghi nhớ ( SGK - 21 ) *Hoạt động tiếp nối : - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề biết ơn thầy giáo, cô giáo - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo GV nhận xét, tổng kết tiết học./. Tiết 2 : Tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập toán I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập toán ở SGK (trang 76) - Củng cố kỹ năng làm bài cho HS - Kèm cặp HS yếu. II. Hoạt động dạy và học : *HĐ1 : GV nêu yêu cầu tiết học ? Muốn chia một tổng cho một số ta làm thế nào HS mở SGK ( trang 76 ) ra, đọc thầm nội dung các bài tập. *HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Tính bằng hai cách GV hướng dẫn HS cách thực hiện dựa vào mẫu ( 15 + 35 ) : 5 ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 10 = 3 + 7 = 10 Tương tự HS làm các bài khác Bài 2: Lưu ý HS cách thực hiện chia một hiệu cho một số Bài 3: Tổng số học sinh của hai lớp là : 32 + 28 = 60 ( em ) Số nhóm được chia là: 60 : 4 = 15 (nhóm ) Đáp số: 15(nhóm GV tổng kết bài .Nhận xét tiết học ./. Tiết 3: Kỷ thuật Thêu móc xích( t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của mũi thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5, 7 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - HS hứng thú học thêu. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu. - Dụng cụ học thêu. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: HS thực hành thêu móc xích HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - Gv nhận xét và củng cố kỉ thuật thêu móc xích theo các bước + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu - HS rhực hành thêu .Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho các em. HĐ2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS - Tổ chức trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chí đánh giá: * Thêu đúng kỷ thuật. * Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. * Đường thêu phẳng, không bị dúm. * Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS dựa vào các tiêu chí tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học. và kể lại cho người thân nghe./. Tiết 4: Tin học Giáo viên chuyên dạy Tiết 1: Luyện Tiếng Việt Luyện tập về câu hỏi I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức phân môn luyện từ và câu tuần 13 + 14 II. Hoạt động dạy học: 1. Củng cố phần lý thuyết ? Nêu các nội dung về luyện tập và câu tuần 13, 14 HS nêu - GV chép bảng ? Câu hỏi dùng để làm gì ? Dấu hiệu nhận ra dấu hỏi Chữa bài tập số 2 ( Vở bài tập trang 91 ) Cách chữa : Đổi vở cho nhau tự chữa GV gọi 3 HS chữa 3 câu HS nhận xét và đánh giá Chữa bài số 3 ( Vở bài tập trang 91 ) 4 em tiếp nối đặt 4 câu hỏi để tự hỏi mình - Chữa bài số 2 ( Vở bài tập trang 94 ) 1 em nêu yêu cầu đề bài 8 em tiếp nối chữa 8 câu(trong đó có sử dụng các từ hoặc cặp từ nghi vấn ) - Chữa bài số 4 ( Vở bài tập trang 95 ) 3 HS đọc bài làm của mình GV nhận xét 2. Bài luyện thêm: 1.Đặt câu hỏi với mỗi từ sau ( Mỗi từ đặt 3 câu ) cái gì, ở đâu, như vậy à 2. Tìm các từ nghi vấn trong những câu hỏi dưới đây ( bằng cách gạch dưới các từ này a) Có phải chú Đất Nung cứu hai người bột không ? b) Chú bé Đất Nung rất gan dạ phải không ? c) Đất Nung là chú bé Đất à ? 3. Tự đặt 3 câu hỏi để hỏi mình HS làm bài - GV chấm và chữa bài ./. Tiết 2: Tự học Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập toán I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập toán ở SGK (trang 77) - Củng cố kỹ năng làm bài cho HS - Kèm cặp HS yếu. II. Hoạt động dạy và học : *HĐ1 : GV nêu yêu cầu tiết học HS mở SGK ( trang 77 ) ra, đọc thầm nội dung các bài tập. *HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Thực hiện phép chia GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia Bài 2: Số xăng có ở mỗi bể: 128 610 : 6 = 21 452 ( lít ) Đáp số :21 452 lít Bài 3: Số hộp có thể xếp áo vào được là : 187 250 : 8 = 23 406 ( hộp ) Số áo còn thừa là: 187 250 - (23 406 x 8 ) = 2 ( áo ) Đáp số: 23 406 áo thừa: 2 áo GV tổng kết bài .Nhận xét tiết học ./. Tiết 4: Luyện Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 1 Luyện Tiếng Việt luyện tập về câu hỏi: Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục tiêu : - Luyện tập về câu hỏi: Giúp học sinh biết dùng câu hỏi nhưng không phải dùng để hỏi mà dùng để thể hiện thái độ khen, chê; sự khẳng định, phủ định hoặc nêu yêu cầu mong muốn. - Biết đặt câu phù hợp với tình huống đã cho. II. Hoạt động dạy và học : 1. Giới thiệu nội dung tiết luyện tập ? Có một số câu hỏi được dùng vào những mục đích nào HS nêu - GV chép bảng ba cách thể hiện của câu hỏi nhưng không dùng để hỏi Chữa bài tập số2 VBT trang 98 Một em nêu tình huống, một em trả lời câu mình đã đặt Chữa bài tập số3 VBT trang 98 HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét và đánh giá. b) Luyện tập thêm: Bài 1: Trong các câu hỏi sau đây câu nào thể hiện được phép lịch sự - Em lấy giúp chị cốc nước được không? - An ơi, cho chị xin cốc nước được không? - Ngồi đó mà không lấy cho người ta cốc nước à? Bài 2: Hãy đặt câu hỏi để : Tỏ thái độ khen, chê Khẳng định, phủ định Thể hiện yêu cầu mong muốn Thể hiện phép lịch sự HS làm bài , GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Một số em đọc bài làm của mình. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. GV nhận xét và tổng kết bài./ Tiết 2: Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ I- Mục tiêu : Học xong bài này , HS biết: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa thứ hai lớn nhất của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết ĐBBB có mùa đông lạnh. - GDBVMT: + Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. + Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Các đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ . III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài mới *HĐ1: Làm việc cả lớp: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước HS quan sát tranh ảnh và trả lời các câu hỏi sau ? Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? Nêu các công việc cần làm trong qui trình sản xuất lúa gạo. HS nêu, GV nhận xét và đánh giá GV nói thêm : về đặc điểm của cây lúa nước, một số công việc của người nông dân trong quá trình sản xuất lúa gạo cũng như sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo * HĐ2: HS hoạt động nhóm đôi: Đọc thầm SGK ? nêu tên các cây trồng vật nuôi khác của ĐBBB HS nêu - GV củng cố thêm * HĐ3: Tìm hiểu: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. HS hoạt động cả lớp :Đọc SGK và thảo luận ? Mùa đông ở ĐBBB thường kéo dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? Kể tên các loại rau trồng ở ĐBBB HS nêu - GV nhận xét và bổ sung thêm 1 HS đọc nội dung chính của bài. GV tổng kết bài./.
Tài liệu đính kèm: