Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.)

II. Tài liệu và phương tiện:

- Các băng chữ của bài tập 2( 22 ).

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn. 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và chủ điểm.
- Theo dõi.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc.
- HD phát âm đúng.
- HS đọc + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- HD giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải cuối bài.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Yêu cầu đọc nhóm. GV theo dõi nhắc nhở.
- HS đọc theo cặp.
- 2 h/s đọc bài.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
- Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
- Ý chính đoạn 1?
- Ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Ý đoạn 2?
- Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng gặp trời mưa, bị rét, sưởi ấm, gặp ông Hòn Rấm. 
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
1. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
2. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- HS thảo luận:
- Ý kiến 2 đúng.
-** Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Ý đoạn 3?
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, 
phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Tổ chức thi đọc.
- GV theo dõi nhận xét ghi điểm.
- Thi đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
C. Củng cố dặn dò: 
- Em nhận xét gì về chú đất Nung?
- Dặn h/s luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
___________________________________
Toán:
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s chữa bài tập.
- GV nhận xét.
- 1h/s lên bảng làm:
 45 ( 12 + 8 ) = 45 20 = 900.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 h/s lên bảng tính, lớp tính nháp. 
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
- So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
- Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- HS phát biểu.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Nêu 2 cách tính?
- HS đọc yêu cầu.
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Bài 2. 
- Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS phát biểu thành lời. 
- HS làm bài.
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3:
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tổ chức cho h/s tự làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa.
- GV giúp đỡ h/s còn lúng túng.
Bài giải:
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.. 
- GV hướng dẫn h/s giải cách khác.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia một tổng(hiệu) cho một số ta làm thế nào?
 - Nhận xét tiết học, dặn h/s về ôn lại bài.
 Số nhóm h/s của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm h/s của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm h/s của cả hai lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
______________________________________
Đạo đức:
 Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.)
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các băng chữ của bài tập 2( 22 ).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ?
- 2, 3 h/s trả lời.
 B. Bài mới. 
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk).
+ Mục tiêu: HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo.
Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu h/s nêu tình huống(Bỏ từ cùng)
- 2 h/s nêu.
- Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra?
- HS dự đoán.
- Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn?
- Lần lượt h/s trình bày.
- Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử. 
+ Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1SGK )
+ Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- HS trao đổi, thảo luận.
- GV tổ chức cho h/s làm bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi, thảo luận.
- Gọi h/s trình bày trước lớp.
+ Kết luận : Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
+ Mục tiêu: Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm.( ý g bỏ từ chia sẻ)
- Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ.
- Yêu cầu h/s trình bày. 
+ Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Phần ghi nhớ. 
4. Hoạt động tiếp nối:
- Vì sao em cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
- Thực hành biết ơn thầy cô giáo. 
- Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn.
- Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, bổ sung. 
HS đọc ghi nhớ.
________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 14: THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 2 ) 
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.( Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu)
-** Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bộ đồ thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của h/s.
2. Hoạt động 1: Thực hành thêu móc xích.
- Gọi h/s nhắc lại phần ghi nhớ?
- 2 h/s nêu ghi nhớ.
- Thực hiện các bước thêu móc xích?
- 2 h/s lên thực hiện 3, 4 mũi thêu.
- GV cùng lớp nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích.
- Bước 1: Vạch đường dấu thêu.
- Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
+ GV lưu ý học sinh cách thêu.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- HS thực hành thêu móc xích.
- GV quan sát chỉ dẫn, uốn nắn.
3. Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của h/s.
- HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả chung.
4. Nhận xét dặn dò:
- Nêu tác dụng của thêu móc xích?
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị cho giờ sau Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá:
- Thêu đúng kĩ thuật.
- Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau.
- Đường thêu phẳng.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư)( Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2)
- Nắm được cáh chia và thực hiện chia được tương đối thành thạo cho số có một chữ số.
II. Các hoạt động ... u h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Điền vào chỗ trống.
5m2=dm2
- HD h/s làm bài.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4**: Một hình chữ nhật có chiều dài 180cm, chiều dài hơn chiều rộng 80cm. Tính diện tích hình chữ nhật ra dm2?
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài dạng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính chu vi diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm mẫu. 
- HS làm vào vở, bảng lớp.
50: (52)=50:5:2
 =10:2
 =5
b. 28:(27)=28:14 ; 28:(27)=28:2:7
 =2 =14:7
 =2
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
90 : 30 = 90: (10 3) ; 
 = 90 : 10 : 3
 = 9 : 3 = 3
180: 60 =180:( 10 6)
 = 180 : 10 : 6
 = 18: 6 = 3
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
5m2=500dm2; 600dm2=6m2
890m2=89000dm2; 65000dm2=650m2
221m2=22100dm2; 12dm24cm2=1204cm2
67m2=670000cm2; 1900000cm2=19m2
- HS đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến dạng toán, cách làm bài.
- HS làm bài.
Giải:
Chiều rộng HCN là:
180 - 80= 100(cm)
Diện tích HCN là:
180100=18000(cm2)
Đổi 18000cm2=180dm2
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 14: ÔN BÀI CHÚ ĐẤT NUNG. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện bài Chú đất Nung. Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Luyện tập về câu hỏi.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu ví dụ về câu hỏi ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Ôn luyện bài Chú đất Nung :
- Tổ chức cho h/s luyện đọc bài.
- GV theo dõi nhắc nhở cách ngắt nghỉ hơi, luyện phát âm đúng.
- Tổ chức thi đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
3. Ôn luyện về câu hỏi :
Bài 2 : (VBT-94)
- HD mẫu : Ai vứt rác ra cầu thang thế ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3(VBT-99) :
- HD mẫu : Sao bạn học giỏi thế ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 h/s nêu.
- HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp đoạn.
+ Đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- Nhiều h/s đọc câu.
Ai đi học muộn thế?
Vì sao bạn không thuộc bài? ....
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
VD: a. Vì sao bạn không làm bài? ...
 b. Đặt bàn chỗ này đungd không?
 c.Mẹ cho con 5000 đồng được không ạ?
____________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán:
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lý. ( Bài 1, bài 2)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
- Nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới: 
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
- Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 15 ) : 3 =
9 ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) 15 =
- 3 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
( 9 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 ( 15 : 3 ) = 9 5 = 45
 ( 9 : 3 ) 15 = 3 15 = 45
- So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Các biểu thức có giá trị bằng nhau.
- ( 9 15 ) : 3 = ?
( 9 15 ) : 3 = 9 ( 15 : 3) = ( 9 : 3) 15
- Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 15 ) : 3 = 
7 ( 15 : 3 ) =
- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
( 7 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 ( 15 : 3 ) = 75 = 35
- So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
- Vì sao không tính ( 7 : 3 ) 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: + Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Luyện tập:
- HS phát biểu.
Bài 1*: Tính bằng hai cách.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
- Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
a. C1: ( 8 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 23) : 4 = 8: 4 23=2 23= 46.
 C1: (15 24 ): 6 = 360 : 6 = 60
 C2: (15 24) : 6 =15(24:6)=154 = 60.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu cách thuận tiện nhất?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV gợi ý h/s còn lúng túng
- Thực hiện phép chia 36 : 9, 
rồi nhân 25 4.
- Gọi h/s nêu kết quả.
(25 36) :9 = 25 (36 : 9) = 25 4 = 100.
Bài 3**:
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- Yêu cầu tự giải bài toán vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
(HD cách giải khác)
C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số mét.
C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 )
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia một tích cho một số?
- Dặn h/s học thuộc qui tắc chuẩn bị bài sau. 
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa.
Bài giải:
 Cửa hàng có số mét vải là:
30 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30m vải
______________________________________
Chính tả:
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Muc tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài tập 2(a) chưa điền.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- GV đọc để h/s viết một số từ: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Nhận xét sửa sai. 
- 2 h/s lên bảng, lớp viết bảng con:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc đoạn văn.
- 1, 2 h/s đọc.
- Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
 GV tổ chức cho cả lớp viết.
- HS đọc thầm và tìm viết bảng: Ly, , phong phanh, loe ra, hạt cườm, nhỏ xíu,...
- GV lưu ý cách trình bày.
- GV đọc bài cho h/s viết. 
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc toàn bài.
- HS soát lỗi chữa lỗi..
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Bài tập:
Bài 2(a)
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn làm 
- HS đọc thầm và tự làm bài vào vở.
bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3(a)
- HS đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài.
- Thảo luận nhóm, thi đua làm bài.
- Thi đua giữa các nhóm.
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng, 
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm có kết quả tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s viết lại từ ngữ tìm được bài 3 vào vở.
xanh xanh, su su, ...
______________________________________
Khoa học:
Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
- Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? 
 B.Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành:
- HS phát biểu.
- Quan hình và trả lời theo cặp.
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- HS chỉ theo hình SGK.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét .
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình 
 Nội dung
Nên, không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Không
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết.
Không.
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
Nên
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí.
Nên
+ Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết.
2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: Bản thân h/s cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm.
- GV chia nhóm.
- HS nhận nhóm.
- Nhiệm vụ : Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. GV gợi ý h/s tìm nội dung.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Tập đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi 
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai.
C. Củng cố dặn dò:
- Em và gia đình đã và chưa làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s thực hành bảo vệ nguồn nước. 
theo các vai.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 14
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 14.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 14.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập và các hoạt động trong đợt thi đua. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 15.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 15. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ và đạt kết quả cao trong phong trào thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ.
 2. Hoạt động tập thể:
- GV tổ chức cho HS tham gia múa hát các bài hát thuộc chủ đề Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s tham gia nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kie.doc