Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Tổng hợp)

TẬP ĐỌC:

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG.

I, Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

2, Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
THệÙ
MOÂN
TTC
BAỉI
Thứ hai
TOÁN:
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
2.2, Luyện tập:
MT: Vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- Gv nêu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- Gv nêu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
MT: Giải bài toán có lời văn có thực iện chia một tổng cho một số.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính.
- Hs tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a,C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 
 = 3
b,
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
TẬP ĐỌC:
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- Gv gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Hs đọc trong nhóm.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
CHÍNH TẢ:
Tiết 14: Nghe – viết: CHIẾC ÁO BÚP BÊ.
I, Mục tiêu:
- Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cac tiếng có âm vần dễ lẫn pháy âm sai s/x hoặc ât/âc
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
- Giấy A4, bút dạ làm bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Gv đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Lưu ý hs cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống;
a, Tiếng bắt đầu bằng s/x?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết, đọc các tiếng tìm được.
- Hs chú ý nghe đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn văn.
- Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương.
- Hs chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,...
- Hs chú ý nghe đọc để viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs tự chữa lỗi trong bài của mình.
- Hs nêu yêu cầu:
- Hs làm bài: 
Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
+ Sâu, siêng năng, sung sướng,...
+ Xanh, xa, xấu, xanh biếc,...
KHOA HỌC:
Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 56,57.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu một số cách làm sạch nước:
MT: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- ở gia định và địa phương em đã là sạch nước bằng những cách nào?
- Thông thường có ba cách làm sạch nước:
+ Lọc nước
+ Khử trùng nước
+ Đun sôi nước.
2.2, Thực hành lọc nước:
MT: Biết được nguyên tắccủa việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn hs thực hành:
- Kết luận: Nguyên tắc của việc lọc nước:
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu có trong nước.
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn có trong nước. Vì vậy, sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được.
2.3, Quy trình sản xuất nước sạch:
MT: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét.
- Kết luận: quy trình làm sạch nước.
2.4, Sự cần thiết phải đun sôi nước uống:
MT: Hiểu dược sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
- Nước đã lọc có thể uống ngay được chưa? tại sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- Kết luận sự cần thiết phải đun sôi nước.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu các cách làm sạch nước.
- Hs thảo luận nhóm .
- Hs thực hành lọc nước.
- Hs đọc thông tin sgk.
- Hs hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs dựa vào sự hiểu biết về cách lọc nước để trả lời câu hỏi.
- Phải đun sôi nước.
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. ( tiết 1)
I, Mục đích:
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II, Tài liêu, phương tiện:
- Sgk, các băng chữ cho hạt động 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hoạt động 1:Xử lí tình huống 
MT: Hs hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Gv nêu tình huống.
- Tổ chức cho hs thảo luận.
- Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
2.2, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
MT: Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng.
 Tranh 3 – sai
2.3, Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ
3, Các hoạt động nối tiếp:
- Ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý tình huống.
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs thảo luận nhóm.
- Chữa bài.
- Hs thảo luận nhóm.
Thứ ba
THỂ DỤC:
Tiết 27: ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA.
I, Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng động tác.
- Trò chơi: đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
18-22 phút
6-8 phút
12-14 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs tập hợp đội hình chơi.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Tổ chức cho hs ôn bài thể dục:
+ ôn theo tổ.
+ ôn theo lớp.
- Tổ chức thi đua thực hiện bài thể dục.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
TOÁN:
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I, Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số 
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 128472 : 6 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính.
- Lưu ý: Tính từ trái sang phải.
 Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
2.2, Trường hợp chia có dư:
- ... có thể nói nhỏ hơn không?” có tác dụng gì?
2.3, Ghi nhớ:
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì?
- Yêu cầu hs đọc các câu hỏi.
- Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định.
+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn đối thoại.
- Hs xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế?
 Nung ấy ạ?
 Chứ sao?
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu hỏi đã cho.
- Hs nêu mục đích của từng câu hỏi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt câu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích.
ĐỊA LÍ:
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I, Mục tiêu: 
Học xong bài, hs biết:
- Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết cảu em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Vựa lúa thứ hai của cả nước:
- Gv giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
- Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
- Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo?
- Gv nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ.
2.3, Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 6.
- Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Bảng số liệu:
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Gv nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc bộ.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- Hs nêu
- Hs nêu; Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, ....
- Rất vất vả, người dân trồng nhiều lúa gạo.
- Hs nêu; gà, vịt, ngan, lơn,...
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs trao đổi trong nhóm.
- Hs xem bảng số liệu về nhiệt độ ở đồng bằng Bắc bộ vào các tháng.
- Hs nêu.
- Hs kể tên các loại rau được trồng ở đồng bằng Bắc bộ.
KHOA HỌC: 
Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Giấy vẽ tranh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Quy trình sản xuất nước sạch?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
MT: Hs nêu được những việc làm nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- Hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước.
2.2, Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
MT: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
- tổ chức cho hs thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vẽ tranh.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.
- Hs liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- Hs thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Hs vẽ tranh theo nhóm.
- Hs các nhóm trình bày tranh của nhóm.
Thứ sáu
ÂM NHẠC: 
Tiết 14: ÔN BA BÀI HÁT ĐÃ HỌC – NGHE NHẠC.
- Khăn quàng thắm mãi vai em.
 - Trên ngựa ta phi nhanh.
 - Cò lả.
I, Mục tiêu:
- Hs hát đúng cao độ, trường độ ba bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- Hs hăng hía tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát, mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp.
II, Chuẩn bị:
- Băng nhạc các bài hát, máy nghe.
- Nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv nêu yêu cầu của tiết học.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- Gv tổ chức cho hs ôn lời bài hát, ôn động tác biểu diễn.
2.2, Nội dung 2: Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Ôn bài hát kết hợp biểu diễn.
2.3, Nội dung 3: Ôn tập bài hát Cò lả.
- Ôn tập bài hát, hát theo hình thức xướng và xô.
2.4, Nghe nhạc:
- Gv mở băng cho hs nghe nhạc bài Ru em ( dân ca Xơ-đăng).
3, Phần kết thúc:
- Hát kết hợp biểu diễn một bài.
- Hs hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Hs hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Hs hát ôn và ghi nhớ hình thức hát xướng và hát xô.
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài:
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- Gv nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
2.2, Phần ghi nhớ:
2.3, Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- Gv đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho hs nghe.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Hs nêu phần mở bài và kết bài.
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- Hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đoạn văn tả cái trống.
- Hs nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- Hs viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
TOÁN:
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- Gv viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu hs tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
2.2,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Gv ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
2.3, Thực hành:
MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện.
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- Hs tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, tính bawmhf hai cách.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
KĨ THUẬT:
Tiết 28: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- Gv gợi ý một số sản phẩm để hs cắt, khâu, thêu:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây để đựng bút
+ Váy áo cho búp bê,...
2.2, Thực hành:
- Yêu cầu học sinh thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm.
- Gv quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- Gv quan sát, hướng dẫn bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs quan sát để lựa chọn mẫu sản phẩm.
- Hs nối tiếp nêu tên sản phẩm lựa chọn để thực hành.
- Hs thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_tong_hop.doc