Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ ,tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ;bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ,tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3)

- Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.

 - Sử dụng từ ngữ tìm được vào làm văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 1, 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC HỌC MƠN TIẾNG VIỆT
TUẦN 16 ( TỪ NGÀY 6/12 – 10/12/2010 )
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
 	 Tập đọc
 KÉO CO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài .
- Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ ,phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV:Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
 -HS:Luyện đọc trước bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định : (1’)
2/ Bài cũ: (4-5’)
- Kiểm tra bài :Tuổi Ngựa 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
GV nhận xét & chấm điểm
3/ Bài mới: (28-30’)
a/ Giới thiệu bài
-Cho HS xem tranh minh hoạ,giới thiệu,ghi đề bài
b. Bài giảng
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài 
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+Bài chia mấy đoạn?
-GV hướng dẫn giọng đọc
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (đọc 2 lượt)
Lượt 1: GV kết hợp hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng trong câu dài
Lượt 2: GV giúp HS hiểu từ mới(giáp)
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, trả lời câu hỏi:
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
GV nhận xét & chốt ý: Cách thức chơi kéo co.(ghi bảng)
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, sau đó GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. 
GV chốt ý:Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp (ghi bảng)
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
GV chốt ý:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn (ghi bảng)
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
-GV nhận xét & chốt ý :Ich lợi của trò chơi kéo co.(ghi bảng)
-Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, tìm nội dung chính của bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp  của người xem hội) 
GV đọc mẫu đoạn văn để hướng dẫn.
Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
Mời HS thi đọc trước lớp
GV sửa lỗi cho các em, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố (1-2’)
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
5/ Dặn dò: (1-2’)
GV nhận xét tiết học,dặn dò hs
2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi,nhận xét
-HS xem tranh và mô tả.
-Lắng nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại 
-HS nghe.
- Mỗi lượt 3 HS đọc nối tiếp đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS cả lớp theo dõi,nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc 
-1 HS đọc bài.
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, trao đổi, trả lời:
+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
 - HS đọc thầm đoạn 2
HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
-HS đọc thầm đoạn 3
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. 
+ Tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
3 HS đọc đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS nghe.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
3-5 HS thi đọc trước lớp
HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi  
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 
 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ ,tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ;bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ,tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3)
Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
 - Sử dụng từ ngữ tìm được vào làm văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-GV: Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 1, 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
-Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
-Gọi 1 HS nêu nội dung ghi nhớ trong tiết LTVC trước
-1 HS làm lại BT 1a,2(Luyện tập)
- GV nhận xét –ghi điểm
 3/ Bài mới: (28-30’)
a/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học.
b. Bài giảng
 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nêu cách chơi 1 số trò chơi mà HS chưa biết.
-GV phát phiếu cho các nhóm(4 HS)
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
-Yêu cầu hS làm bài. Phát phiếu cho một vài HS
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Thành ngữ,tục ngữ
 Nghĩa
Làm 1 việc nguy hiểm.
Mất trắng tay
Liều lĩnh ắt gặp tai hoa
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
4.Củng cố,dặn dò: (1-2’)
-Nhận xét tiết học,dặn học sinh học và chuẩn bị ở nhà
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm tìm trò chơi tương ứng.Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại từ.
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh : Kéo co, vật
- Trò chơi rèn luyện khéo léo :Nhảy dây, lò cò, đá cầu
- Trò chơi rèn luyệntrí tuệ:Ô ăn quan cờ tướng, xếp hình .
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Làm bài cá nhân vào vở, vài HS làm phiếu lớn.
-Đại diện dán bài, trình bày.
Chơi
Với lửa
Ở chọn..
bạn
Chơidiều
dây
Chơidao có ngày đứt tay
+
+
+
+
- Nêu yêu cầu.
- Chọn câu thích hợp để khuyên bạn.
- Nối tiếp nhau nêu.
-Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
-Chuận bị bài sau: Câu kể.
	Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Chính tả (Nghe-viết)
	KÉO CO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nghe – viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn .
Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án
HS:SGK,vở chính tả,VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định: (1’)
2/ Bài cũ: (4-5’)
GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã 
GV nhận xét & chấm điểm
3/ Bài mới: (28-30’)
a/ Giới thiệu bài : 
-Nêu yêu cầu bài học.
b. Bài giảng
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát âm), chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền) 
4/Củng cố .Dặn dò: (1-2’)
- GV nhận xét tiết học
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
- Nghe
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những tên riêng cần viết hoa 
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ hoặc trao đổi tìm lời giải
HS tiếp nối nhau đọc kết quả 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo cao 
	Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
	Tập đọc
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu rê-ma, A-li-xi-a, A-di-li-ô) ;bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . 
Hiểu nội dung : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (Trả lời được câu hỏi SGK ).
 Ham thích tìm đọc những câu chuyện hay, có ý ngh ... xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: (28-30’)
Giới thiệu bài 
 b.Bài giảng
 Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
 -Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ?
 -GV hướng dẫn lại HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Hỏi:Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng tìm thương trong các lần chia.
 + 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) 
 + 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy thương là 2 
 * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia:8649 : 241, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
 -GV theo dõi HS làm bài.Sau khi HS làm xong yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính của mình.
 -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
 -Hỏi:Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 + 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên ta chỉ lấy thương là 3
 + 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy thương là 5
 Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1(a)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 (b)
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và không có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự nào ? 
-GV yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3 (Dành cho hs khá giỏi)
 -Gọi 1 HS đọc đề toán. 
 -GV cho HS tóm tắt bài toán và cùng HS phân tích đề để tìm được các bước giải:
+Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải
+ Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải
+So sánh hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và nhận xét.
 4.Củng cố,dặn dò: (3-4’)
-Cho HS chơi trò chơi:Ai nhanh?Ai đúng?
+GV phổ biến luật chơi
+Tổng kết trò chơi.Nhận xét, tuyên dương.
 -Nhận xét tiết học,dặn dò hs
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vở nháp.
10246 94 13870 45
 0846 109 037 308
 00 10
-1 HS nhắc lại tên bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-HS theo dõi. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
-HS nghe giảng. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
- HS theo dõi.
-Là phép chia có số dư là 34. 
-HS nghe giảng. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở 
-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-Tính giá trị của các biểu thức. 
-Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức.HS cả lớp làm bài vào vở.
a)1995 x 253 + 8910 : 4 = 504735 + 18
 = 504753
b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 
 = 87 
-HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
-1 HS đọc đề toán. 
-HS cùng GV phân tích đề để tìm hướng giải.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128m vải là:
7 128 : 264 = 27 ( ngày )
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128m vải là: 
7 128 : 297 = 24 ( ngày )
Vì 24 < 27 nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn cửa hàng thứ nhất và sớm hơn số ngày là:
27 – 24 = 3 ( ngày )
Đáp số : 3 ngày
- Lớp chọn 2 đội lên tham gia chơi.
-Nghe GV phổ biến luật chơi.
-Về nhà làm bài tập 1b,2a và chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
 Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết chia cho số có ba chữ số .
HS làm đúng BT 1a ,BT2;HS khá ,giỏi làm đúng BT1b,BT3.
HS làm tính cẩn thận,chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-GV: SGK,
-HS: SGK, vở, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
-GV gọi 2 HS lên bảng sửa BT1b,2a đã giao về nhà làm
-GV kiểm tra một số vở làm ở về nhà của HS 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Bài mới (28-30’)
a)Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài học
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Hướng dẫn HS luyện tập : 
Bài 1a: Đặt tính rồi tính.
-GV : yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó cho HS tự làm bài 
-GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 : 
-Gọi HS đọc đề bài toán
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài 
 Tóm tắt
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói : . hộp ? 
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3: (Dành cho hs khá giỏi)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Biểu thức có dạng như thế nào ? 
-Khi thực hiện phép chia một số cho một tích ta làm như thế nào ? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
4.Củng cố,dặn dò: (1-2’)
-Nêu cách chia cho số có 3 chũ số
GV nhận xét tiết học,dặn dò hs
-2 HS lên bảng làm .HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-1 HS nhắc lại tên bài dạy.
-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở
-3 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét 
-1 HS đọc
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
 120 x 24 = 2880 ( gói kẹo )
Nếu mỗi hộp có 160 gói thì cần số hộp là
 2880 : 160 = 18 ( hộp) 
 Đáp số : 18 hộp 
-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
-Một số cho một tích
-Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số 
-2 HS lên bảng làm , mỗi HS thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức . HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS nêu
-Về nhà làm các bài tập 1b
-Chuẩn bị bài : Chia cho số có 3 chữ số (tt )
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
	CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(TIẾP THEO)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết ,chia có dư ) .
HS làm đúng BT1,BT2b .HS khá ,giỏi làm được BT 2a,BT3.
HS làm tính cẩn thận ,chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
	 -GV: SGK
	-HS: SGK, vở, viết,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Bài mới (28-30’)
a)Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu bài học 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b)Bài giảng
 HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia 
-Phép chia 41535: 195(trường hợp chia hết)
-GV viết lên bảng phép tính 41535: 195 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. 
-GV theo dõi HS làm bài 
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày 
-Hỏi : Phép chia 41535: 195 là phép chia hết hay không hết hay phép chia có dư ?
-GV chú ý HS cách ước lượng thương trong các lần chia ( như các tiết học trước ) 
-Phép chia 80120 : 245( trường hợp chia có dư ) 
-GV viết lên bảng phép chia 80120: 245
-GV yêu cầu HS đặt tính và tính
-GV theo dõi HS làm bài . 
-GV hỏi : Phép chia 80120: 245 là phép chia hêùt hay phép chia có dư 
-Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì 
HĐ2:Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
+BT yêu cầu ta làm gì?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 2 b: Tìm x
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết.
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-Hd HS khá giỏi làm câu a
-GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3 : (Dành cho hs khá giỏi)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài
 Tóm tắt
305 ngày : 49410 SP
1 ngày :  SP ?
GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 
4.Củng cố,dặn dò: (1-2’)
+Nêu cách thực hiện chia cho số có ba chữ số
+ Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
GV nhận xét tiết học,dặn dò hs
-2HS lên bảng làm .
96324:142
8257:123 
-HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-Lắng nghe.
-1 HS nhắc lại tên bài 
-1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp .
-HS nêu cách tính của mình 
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 
-1 HS lên bảng làm bài, . HS cả lớp làm bài vào nháp .
-HS nêu cách tính của mình 
-Phép chia có dư
-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia 
-Đặt tính và tính 
-2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phép tính .HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét 
-Tìm x 
-HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào vở.
b/ 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293 
 x = 306
a/X x 405 = 86265	
 X = 86265 : 405	
 X = 213	
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.	
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là 
 49410 : 205 = 162 ( sản phẩm ) 
	Đáp số : 162 sản phẩm
-Thực hiện yêu cầu 
- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
-Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_ban_moi_2_cot.doc