I.Mục tiêu:
-Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ
TuÇn 15 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc TiÕt 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.MỤC tiªu: giĩp hs BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng vui, hån nhiªn. Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n v¨n trong bµi. HiĨu néi dung bµi: NiỊm vui síng vµ nh÷ng kh¸t väng tèt ®Đp mµ trß ch¬i th¶ diỊu mang l¹i cho løa tuỉi nhá. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK ) II.ĐỒ DÙNG: Tranh sgk Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ: Chú Đất Nung (tt) GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi GV nhận xét, chấm điểm II.Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ,nêu những hình ảnh có trong tranh, giới thiệu a)Hướng dẫn luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo - GV đọc diễn cảm cả bài b)Hướng dẫn tìm hiểu bài Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài, kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn, thể hiện diễn cảm Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV đọc mẫu - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em III.Củng cố- Dặn dò: Em hãy nêu nội dung bài văn? GV nhận xét HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa - HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ bài đọc, nêu - HS nêu: + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS giải nghÜa 1 sè tõ, ®Ỉt c©u HS nghe - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nêu - HS nghe Toán TiÕt 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC tiªu: Kiến thức - Kĩ năng: HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. Thái độ: - Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG: SGK, Phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.KTBài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. II.Bài mới: a)Giới thiệu trường hợp số bị chia vµ số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét kÕt qu¶: 320 : 40 vµ 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia vµ số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 b)Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia vµ số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. c)Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài vào bảng con Bài tập 2a: - GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày Bài tập 3a: - GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm - GV theo dõi nhận xét III.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. - HS ôn lại kiến thức. HS tính. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 HS nhắc lại. HS đặt tính, tÝnh. HS tính. 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 HS nêu nhận xét. HS nhắc lại. HS đặt tính, tÝnh. - 2-3 HS nh¾c l¹i HS làm bài vào bảng con HS làm bài vào PHT HS sửa bài HS làm bài vào vở Bài giải a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9(toa) Lịch sử Bµi 13: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.MỤC tiªu: -Nªu ®ỵc mét vµi sù kiƯn vỊ sù quan t©m cđa nhµ TrÇn tíi s¶n xuÊt n«ng nghiƯp: Nhµ TrÇn rÊt quan t©m tíi viƯc ®¾p dª phßng lơt: LËp Hµ ®ª sø ; n¨m 1248 nh©n d©n c¶ níc ®ỵc lƯnh më réng viƯc ®¾p ®ª tõ ®Çu nguån c¸c con s«ng lín cho ®Õn cưa biĨn; khi cã lị lơt, tÊt c¶ mäi ngêi ph¶i tham gia ®¾p ®ª; c¸c vua TrÇn cịng cã khi tù m×nh tr«ng coi viƯc ®¾p ®ª. - Lång ghÐp GDBVMT theo ph¬ng thøc tÝch hỵp: liªn hƯ II.ĐỒ DÙNG: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần: sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ: Nhà Trần thành lập Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp, quân đội đã được chú trọng như thế nào? GV nhận xét. II.Bài mới: *Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt? Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân? Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? GV nhận xét *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? BVMT: GV giáo dục tư tưởng “Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt?” III.Củng cố-Dặn dò: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm & có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần - Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập & nước Đại Việt thời nhà Lý - HS trả lời HS nhận xét - Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Một số học sinh tiếp nối nhau kể Cả lớp nhận xét HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước HS phát biểu Đạo đức Bµi 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I.MỤC tiªu: nh tiÕt 1. - Lấy cc 3- nx4 II.ĐỒ DÙNG: - HS: SGK - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết 1) Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. GV nhận xét II.Bài mới: *Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được GV nhận xét *Hoạt động 2: sắm vai xử lí tình huống GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì? Em và các bạn trên đường đi học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói: A, nó là con cô giáo Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ . Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bâ tức . Trước tình huống đó em sẽ xử lí thế nào? III.Củng cố -Dặn dò: GV kết luận chung Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HS nêu HS nhận xét HS trình bày, giới thiệu Lớp nhận xét, bình luận HS làm việc theo nhóm, sau đólên bảng đóng vai Sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử 1 bạn xuống báo với cô y tế, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số b ... em đọc yâu cầu - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở - Gọi 1 HS lên giải - GV chấm một số bài - Nhận xét về bài làm của HS III.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) 2 em lên bảng làm, lớp làm nháp HS nhận xét HS làm vào bảng con Vài em làm bảng lớp 1 HS làm trªn b¶ng líp b)46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617 Bài giải Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72(cái) Thực hiện phép chia ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa. - HS nghe Luyện từ và câu TiÕt 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC tiªu: HS - N¾m ®ỵc phÐp lÞch sù khi hái chuyƯn ngêi kh¸c: biÕt tha gưi, xng h« phï hỵp víi quan hƯ gi÷a m×nh vµ ngêi ®ỵc hái, tr¸nh nh÷ng c©u hái tß mß hoỈc lµm phiỊn lßng ngêi kh¸c (ND ghi nhơ ù). - NhËn biÕt ®ỵc quan hƯ giữa các nhân vật vµ tÝnh c¸ch của nh©n vËt qua lêi ®èi ®¸p (BT1, BT2 mục III) II.ĐỒ DÙNG: - Phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) - 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ: Mở rộng vốn từ: Trò chơi- đồ chơi GV yêu cầu HS làm lại BT1 GV nhận xét & chấm điểm II.Bài mới: a)Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? GV nhận xét. Bài tập 3 GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. b) Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ c)Luyện tập Bài tập 1: GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. GV giải thích thêm về yêu cầu của bài GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. III.Củng cố- Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét Nhắc HS: cÇn có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi 1 HS làm bài + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn Cả lớp nhận xét Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. HS sửa câu hỏi đã viết trong vở HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi HS phát biểu 2- 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm Cả lớp nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. - 1 HS - 1HS Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn TiÕt 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC tiªu: - HS biÕt quan s¸t ®å vËt theo mét tr×nh tù hỵp lÝ, b»ng nhiỊu c¸ch khác nhau; ph¸t hiƯn ®ỵc nh÷ng ®Ỉc ®iĨm ph©n biƯt ®å vËt này víi nh÷ng ®å vËt kh¸c (ND ghi nhớ). - Dùa vµo kÕt qu¶ quan s¸t, biÕt lËp dµn ý ®Ĩ t¶ mét ®å ch¬i quen thuéc ( mục III). II.ĐỒ DÙNG: GV:- Tranh một số đồ chơi trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. HS:- 1 số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, để quan sát. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ GV gäi HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. GV nhận xét & chấm điểm II.Bài mới: GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp. a)Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. - GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? GV: Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo b) Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc c)Luyện tập GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). III.Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. HS để đồ chơi, GV kiểm tra 3 HS đọc yêu cầu của bài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng HS tiếp nối nhau trình bày Cả lớp nhận xét + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. - 2 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS làm việc cá nhân vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. HS nghe Toán TiÕt 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC tiªu: - HS biÕt thùc hiƯn phÐp chia sè cã n¨m ch÷ sè cho sè cã hai ch÷ sè (chia hÕt, chia cã d ) II.ĐỒ DÙNG: HS: sgk, b¶ng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài 1a GV nhận xét II.Bài mới: a)Hướng dẫn HS trường hợp chia hết GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ? Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 101 : 43=? có thể ước lượng10 : 4=2(dư2) 150 : 43=?có thể ước lượng15 : 4 = 3(dư3) 215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5 b)Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên c)Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu Bài tập 2 (nÕu cßn thêi gian) - Yêu cầu HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở - 1 em trình bày - GV theo dõi nhận xét chốt lại kết quả đúng III.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu HS nhận xét HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 00 HS nêu lại cách nhân. HS làm bài vào bảng con Một số HS làm bảng lớp Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512m - HS nghe Khoa học Bµi 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ I.MỤC tiªu: giĩp hs - Lµm thÝ nghiƯm để nhận biết xung quanh mäi vËt vµ c¸c chç rçng trong c¸c vËt đều có kh«ng khÝ. * GDMT: Biết được quan hƯ gi÷a con ngêi víi MT: nhu cÇu vỊ kh«ng khÝ của con người nói riêng, động thực vật nói chung là cực kì cần thiết. II.ĐỒ DÙNG: Hình trang 62, 63 SGK HS: Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.KTBài cũ: Tiết kiệm nước Vì sao ta ph¶i tiết kiệm nước? GV nhận xét, chấm điểm II.Bài mới: *Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật GV chia nhóm hs và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta *Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật GV chia nhóm hs và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng GV yêu cầu hs đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm GV đi tới các nhóm giúp đỡ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên GV Kết luận HĐ 1 và 2:Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí *Hoạt động 3: Lµm viƯc c¶ líp GV lần lượt nêu các câu hỏi -Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật GDMT: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khi quyển cần thiết cho tất cả mọi sinh vật sống trên trái đất vì vậy chúng ta phải t¹o cho môi trường trong sạch để không khí không bị ô nhiễm. III.Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? HS trả lời HS nhận xét Nhóm trưởng báo cáo HS đọc - HS làm thí nghiệm theo nhóm Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm trưởng báo cáo HS đọc HS làm thí nghiệm theo nhóm - Cả nhóm cùng thảo luận làm thí nghiệm như gợi ý sgk, rút ra kết luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS nghe Gọi là khí quyển 1 số HS nêu VD - HS nghe - HS nghe
Tài liệu đính kèm: