Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trnh1 những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2, mục III).
- Giáo dục HS thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp và Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một bảng phụ viết yêu cầu BTI.2
- 3 bảng nhóm kẻ bảng trả lời để hs làm BTIII.2
- Một bảng nhóm viết sẵn kết quả so sánh ở BTIII.2
Thứ sáu Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trnh1 những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2, mục III). - Giáo dục HS thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp và Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: - Một bảng phụ viết yêu cầu BTI.2 - 3 bảng nhóm kẻ bảng trả lời để hs làm BTIII.2 - Một bảng nhóm viết sẵn kết quả so sánh ở BTIII.2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: MRVT: Đồ chơi-Trò chơi - Gọi hs lên bảng thực hiện BT2, BT3c Nhận xét, cho điểm 2. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng 2.1/Nhận xét: Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c - Y/C HS tìm câu hỏi trong đoạn văn , những từ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Gọi hs phát biểu - GV KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs suy nghĩ tự làm vào vở bài tập - Gọi hs nêu câu mình đặt - Sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho hs Bài tập 3 - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? - Hãy nêu những ví dụ những câu mà chúng ta không nên hỏi? - Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, hay câu hỏi chạm vào nỗi đau của người khác. - Vậy để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần chú ý gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/152 2.2/ Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/C HS thảo luận nhóm đôi (phát bảng nhóm cho 2 nhóm hs) - Gọi hs trình bày kết quả bài làm * Đoạn a: + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò. * Đoạn b: + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ và cụ già - HS1: đọc các câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - HS2: đọc câu hỏi các bạn hỏi cụ già - Y/C HS thảo luận nhóm đôi: so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? - Gọi hs phát biểu - Các em hãy chuyển câu hỏi của các bạn hỏi nhau để hỏi cụ già. Nếu chúng ta hỏi như vậy có được không? Kết luận: Khi hỏi, không phải thưa, gửi là lịch sự, mà các em cần phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị , tò mò, làm phiền lòng người khác. 3. Củng cố, dặn dò: - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau : MRVT: Đồ chơi-trò chơi Nhận xét bài học - 2 hs lên bảng thực hiện y/c . HS 1 nêu những đồ chơi, trò chơi mà em biết . HS 2 nêu những đồ chơi, trò chơi có hại. Chúng có hại như thế nào. - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, suy nghĩ - Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? - Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi: Mẹ ơi - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài a) Với cô giáo, thầy giáo . Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? . Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ? b) Với bạn em . Bạn có thích mặc áo đồng phục không? - Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán . . Bạn không có áo mới hay sao mà mặc áo cũ quá vậy? . Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ? - Lắng nghe, ghi nhớ - Khi hỏi chuyện người khác cần: . Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. . Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác - 3 hs đọc ghi nhớ - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Thực hiện trong nhóm đôi - Trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét - 1 hs đọc y/c - 2 hs thực hiện y/c . Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? . Chắc là cụ bị ốm? . Hay là cụ đánh mất cái gì? . Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? - Thảo luận nhóm đôi - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn . Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thế? . Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm? . Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái gì không ạ? - Không, vì những câu hỏi ấy hơi tò mò, chưa tế nhị. - Lắng nghe - 1 hs đọc lại ghi nhớ - Lắng nghe, thực hiện HSTB HSK,G Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa một số đồ chơi - Một số đồ chơi: gấu bông, ô tô, máy bay, bộ xếp hình, chong chóng,... bày trên bàn để hs chọn quan sát - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật - Gọi hs đọc lại dàn ý bài văn tả chiếc áo và đọc bài văn tả chiếc áo. Nhận xét- ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng 2.1/Nhận xét: Bài 1: Gọi hs đọc các gợi ý a, b, c, d - Gọi hs giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp - Y/C HS đọc thầm lại các gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào - Gọi hs trình bày kết quả quan sát của mình - GV nhận xét theo các tiêu chí: + Trình tự quan sát hợp lí + Giác quan sử dụng khi quan sát + Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - GV KL - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/154 2,2./ Phần luyện tập - Gv nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs trình bày - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi - Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệi địa phương. - HS 1: đọc dàn ý - HS 2: đọc bài văn tả chiếc áo - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý BT1 - HS lần lượt giới thiệu - Lắng nghe, tự làm bài - HS lần lượt trình bày - Nhận xét - Cần chú ý: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận + Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. - Lắng nghe, ghi nhớ - 3 hs đọc ghi nhớ - Lắng nghe - Tự làm bài - Lần lượt trình bày - Nhận xét - 1 hs đọc lại ghi nhớ HSTB Tiết 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(TT) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - BTCL: Bài 1 - Bài 2: HSKG - HS có ý thức học toán tính cẩn thận , chính xác. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: Luyện tập - Gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng 2.1/ Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 10105 : 43 - Y/c hs thực hiện vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng thực hiện - GV KL 2.2/ Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 26345 : 35 - Gọi hs lên bảng thực hiện - GV nhận xét- KL 2,3/ Thực hành: Bài 1: Y/c HS thực hiện bảng lớp- vở bài tập - GV nhận xét * Y/C HS khá, giỏi làm BT2,3 - Gọi HS đọc Y/C bài tập - Y/ C HS tự làm bài - GV chấm bài – nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại BT1 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học - hs lên bảng thực hiện 7895 : 83 = 95 dư 10 ; 9785 : 79 =125 dư 10 - Lắng nghe - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp 10105 43 150 235 215 00 - 1 hs lên bảng vừa thực hiện vừa nói như trên 26345 35 184 752 095 25 26345 : 35 = 752 (dư25) - Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia - HS thực hiện bảng lớp- vở bài tập a) 23576 : 56 =421; 31628 : 48 = 658 (dư 44) b) 18510 : 15 = 1234 ; 42546 : 37 = 1149 (dư 33) Bài 2: - HS đọc Y/C bài tập - HS tự làm bài TB mỗi phut1van65 động viên đĩ đi được là; 38400 :75 =512(m) HSK HSTB HSK,G Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a / b. - HS có ý thức viết chữ rõ ràng, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ chơi phục vụ cho BT2,3. (chong chóng, tàu thuỷ, búp bê) - Một bảng nhóm kẻ bảng để hs các nhóm thi làm BT2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: Búp bê của ai? - Đọc lần lượt các từ: sáng láng, sát sao, xum xuê, sảng khoái. Y/c hs viết vào B - Nhận xét- ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng 2.1/ HD hs nghe-viết: - Gv hs đọc đoạn vănviết chính tả - Y/C HS đọc thầm đoạn văn -Tác giả đã miêu tả cánh diều ntn? -Hướng dẫn viết từ khĩ - Hd hs phân tích viết từ kho:ù mềm mại, phát dại, trầm bổng, mục đồng. - HD hs chính tả - Đọc lần lượt từng câu - Đọc lại bài cho hs sốt lỗi - Y/C HS sốt lỗi * Chấm bài- Nhận xét 2.2/ HD hs làm bài tập chính tả Bài 2a: Gọi hs đọc y/c của bài - Y/C HS thảo luận nhóm 3, tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức. - GV nhận xét - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền. Trò chơi: chọi dế, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,... 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà quan sát các đồ chơi của mình và tả cho bạn nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kéo co - Nhận xét tiết học - HS viết vào B - Lắng nghe -1 hs đọc, lớp đọc thầm -Cánh diều mềm mại như cánh bướm non - HS viết bang lớp ,bảng con ù - Viết vào vở - HS soát lỗi - 1 hs đọc y/c - Chia nhóm, tìm tên các đồ chơi, trò chơi - 3 nhóm hs lên thi tiếp sức - Nhận xét HSTB Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy và học: 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong các em đã cĩ ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: ... - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em chuẩn bị bài trước khi đến lớp chưa tốt. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. c) Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đối tốt. 2. Kế hoạch : - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đơi bạn học tập” để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - LĐ VS trường lớp sạch sẽ .
Tài liệu đính kèm: