Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1/Bài cũ: Bài 2b/84

2/Bài mới: Giới thiệu đề

Hướng dẫn luyện tập

a/HĐ1: Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.

Bài 1/84:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

GV chữa bài

 Cho HS khá giỏi làm cả bài 1

b/HĐ2: Giải các bài toán có lời văn.

 Bài 2 Gọi 1 HS đọc nội dung bài.

- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.

3/Củng cố dặn dò:

Cho HS thực hiện trò chơi ở bài 4a

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
- Giải các bài toán có lời văn.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Bài 2b/84
2/Bài mới: Giới thiệu đề
Hướng dẫn luyện tập
a/HĐ1: Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
Bài 1/84:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV chữa bài
 Cho HS khá giỏi làm cả bài 1
b/HĐ2: Giải các bài toán có lời văn.
 Bài 2 Gọi 1 HS đọc nội dung bài.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
3/Củng cố dặn dò:
Cho HS thực hiện trò chơi ở bài 4a
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3
- Bài sau : Thương có chữ số 0. 
-2 HS lên bảng làm bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở
-Phải biết được tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai.
-HS thực hiện phép chia:
TUẦN: 16 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
HS khá giỏi áp dụng giải được bài toán có lời văn.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Bài 1b/84
2/Bài mới: Giới thiệu đề
a/HĐ1: Trường hợp có số 0 ở hàng đơn vị của thương. Ví dụ : 9450:35=?
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Chú ý : lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7.
b/HĐ2: Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương. Ví dụ : 2448 : 24 = ?
- Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trính bày.
- Phép chia 2448:24 là phép chia hết hay phép chia có dư?.
-Chú ý nhấn mạnh lần chia thứ 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.
c/HĐ3: Luyện tập, thực hành
*Bài 1: ( dòng 1,2 )
*Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
3/Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học
Về nhà làm bài 3
- Bài sau : Chia cho số có 3 chữ số. 
-3 HS lên bảng thực hiện theo y/c.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
35
270
 000
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
24
0048 102
 00
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
HS nêu yêu cầu 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bc.
-HS làm bài vào VBT.*ĐS: 1350 lít.
TUẦN: 16 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số ( trường hợp chia hết, chia có dư)
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1/85.
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số 
 -Trường hợp chia hết
Ví dụ : 1944 : 162 = ?
- Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-Phép chia 1944:12 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
-Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
-Trường hợp chia dư
Ví dụ : 8469 : 241 = ?
- Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
-Phép chia 8469:241 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
-Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b/HĐ2: Luyên tập thực hành
Bài 1a/86- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
HS khá giỏi có thể làm hết bài 
Bài 2b/86 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
3/Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Bài sau : Luyện tập.
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
162
0324 12
 000
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
241
35
 034
- Là phép chia có số dư là 34.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bảng con.
-Tính giá trị của các biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
TUẦN: 16 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu: 
 Biết chia cho số có ba chữ số.
 HS khá giỏi biết vận dụng chia cho số để tính giá trị của biểu thức.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Bài 1/86 
2/Bài mới: Giới thiệu đề
*Hướng dẫn luyện tập
a/HĐ1: Biết chia cho số có ba chữ số
Bài 1a/87: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập
-Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết trước những gì?
-Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo?
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Bài 3 GV hướng dẫn cách làm
3/Củng cố dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1b. 
- Bài sau : Chia cho số có 3 chữ số (tt). 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Đặt tính rồi tính.
-HS lên bảng làm, Lớp làm vào bảng con
- Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp ?
- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo.
- Phép nhân 120 x 24
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra 
HS làm vào vở
-Tính giá trị của biểu thức theo hai cách.
- Có dạng là một số chia cho một tích.
TUẦN: 16 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu : Giúp HS 
-Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số( trường hợp chia hết, chia có dư) 
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : bài 3/87.
2. Bài mới : Giới thiệu bài đề. 
a/HĐ::Trường hợp chia hết 
-GV ghi bảng : 41535 : 195= ?
 Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính : 
 - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách thực hiện và đặt tính như nội dung SGK/87.
Vậy 41535:195=213.
-Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao ? 
 ( GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia )
b/HĐ2: Trường hợp phép chia có dư
 80120 : 245 = ? 
 -GV hướng dẫn lại cách đặt tính và tính như nội dung SGK/88.
 - Vậy 80120 : 245 = 327 ( dư 5 )
-Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay chia có dư ? 
 ( GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia )
c/HĐ3: Luyện tập thực hành
*Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Cho HS nhận xét và sửa bài ở bảng lớp.
* Bài 2b : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -Yêu cầu HS sửa bài và giải thích cách tìm x trong mỗi bài : 
 HS khá giỏi làm cả bài a 
3. Củng cố dặn dò : Bài sau : Luyện tập. 
-2 HS thực hiện 
-1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu cách thực hiện phép tính. 
 41535 195
 0253 213
 0585 
 000
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuổi cùng ta tìm được số dư là 0. 
 -1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu cách tính của mình. 
 80120 245
 0662 327
 1720
 005
- phép chia có số dư là 5. 
-Đặt tính rồi tính. 
-1 HS thực hiện ở bảng lớp. 
Cả lớp làm bài vào bảng con. 
-Tìm x : 
b. x là số chia. 
-1 HS làm ở bảng lớp.Lớp làm VBT. 
Luyện toán: Ôn chia cho số có hai chữ số, ba chữ số
I. Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng chia cho số có ba chữ số
II. Lên lớp: 
Các bài tập: 6543: 78, 65787: 67, 98707: 65
Cho HS làm tiếp các bài còn lại ở bài 1b, 2a SGK/86
Làm tiếp các bài ở vở bài tập/89

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 16.doc