TẬP ĐỌC
Bài 31: Kéo co
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 16 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2007 Hoạt động tập thể Tập đọc Bài 31: Kéo co I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa? ? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì? - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 hs khá, lớp theo dõi. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu. + Đ2: 4 dòng tiếp. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần; + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng? - 1 Hs đọc, lớp nghe nx: + Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng; - Gv đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài; - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp : ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? - ...cách chơi kéo co. ? Em hiểu cách chơi kéo co ntn? - Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo... ? ý đoạn 1? - ý 1: Cách thức chơi kéo co. - Đọc thầm Đ2 - Hs thi giới thiệu: ? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì? - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui... ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. ? Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? - Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,... ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? - ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà... ? Nêu ý đoạn 3? - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. ? Nội dung chính của bài? - ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. c. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp từng đoạn? - 3 Hs đọc. ? Tìm giọng đọc thích hợp? - Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. - Luyện đọc đoạn2: - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, nhóm đọc. - Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt. - Gv nx chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nx tiết học. Vn đọc lại bài, kể cho người thân nghe. Toán Bài 76: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36 - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. B, Giới thiệu bài mới. Bài 1.Đặt tính rồi tính: - Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Bài toán: - Hs đọc, tự tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 25 viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch :... m2? Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì? - Phép tính chia. - Yc hs làm bài vào vở Bt: - Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2 ) Đáp số: 42 m2 Bài 3. Bài toán ( Làm tương tự bài 2) ? Nêu các bước giải? - Tính tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng. - Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. Bài giải Trong 3 tháng đội dó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi ngời làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm. Bài 4. Gv chép đề lên bảng. - Hs trao đổi nhóm 2, trả lời: a. Phép chia sai ở lần chia thứ hai: 564 chia 67 được 7. Do đó có số dư lớn hơn số chia: 95 > 67 Dẫn đến kết quả phép chia sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia. - Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư đúng. - Hs làm bài vào nháp, chữa bài. C, Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng. Khoa học Bài 31: Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Hs có khả năng: + Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí. - Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. + Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học. - Dặn dò tiết trước. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Làm thế nào để biết có không khí ? ( Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật) - 2, 3 Hs trình bày. - Gv cùng lớp nx, ghi điểm. B, Giới thiệu bài mới: 1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. * Cách tiến hành: ? Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao? - Không - vì không khí trong suốt và không màu. ? Dùng lưỡi nếm, mũi ngưỉ, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì? - Không khí không mùi, không vị. ? Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD? - Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.VD mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... * Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. 2. 2. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. * Cách tiến hành: + Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6; - Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo. - Luật chơi: - Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng. - Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc. - Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi. - Các nhóm trả lời: ? Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? - Không khí. ? Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? - Không ? Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? - Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô. * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó. 3. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. * Mục tiêu: - Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. * Cách tiến hành: - Tổ chức thảo luận nhóm 4: - Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65. ? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c). ? Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra? - Hs làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp. ? Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống? - Làm bơm kim tiêm, bơm xe,... 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, gỗ để kê lọ, nước vôi trong. Chính tả (Nghe - viết). Bài 16: Kéo co. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r/d/gi) đúng với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co: Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng. - 1 hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai. - Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. - Gv nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng. - Gv đọc: - Hs gấp vở viết bài. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv chấm bài - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài tập 2a. - Hs đọc thầm yc của bài, làm vở BT, một số hs làm phiếu. - Trình bày : - Hs tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng. - Hs đọc lời giải đúng. a. + Nhảy dây + Múa rối + Giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền) 4. Củng cố, dặn dò. - Gv nx tiết học. - VN đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a. Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2007 Đạo đức Bài 8: Yêu lao động (tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có khả năng: + Bước đầu biết giá trị của lao động. + Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. + Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm). - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 1, 2 Hs đọc. ? Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo? - 2, 3 Hs đọc, hát.. - Gv cùng hs nx chung, đánh giá. B, Giới thiệu vào bài mới: 1. Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a. * Mục tiêu: Hs đọc truyện, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. * Cách tiến hành: - Đọc truyện: - 1, 2 Hs đọc, lớp theo dõi. - Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý. * Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là s ... ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II.Đồ dùng dạy học. - Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH). - Tranh ảnh về HN do Gv & Hs sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài 14? ? Kể tên một số nghề thủ công của người dân ĐBBB? - 2 hs trả lời. - Gv cùng hs nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB. * Mục tiêu: - Xác định vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính VN. - Biết được những đường giao thông từ HN. Phương tiện giao thông từ LC đến HN. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN. - Cả lớp quan sát. ? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội? ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? ? Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì? - Lần lượt hs chỉ. - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. - Đường ôtô, sông, sắt, hàng không. ? Từ thành phố LC đến HN bằng những phương tiện nào? - ôtô, xe lửa, tàu thuỷ. * Kết luận: HN là thủ đô của cả nước. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau.HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước. 3. Hoạt động2: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển. * Mục tiêu: - Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm 1010. - Một số tên gọi khác của HN.Một vài đặc điểm của phố cổ và phố mới ở HN. - Những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của HN. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: - Thảo luận nnhóm 2. ? HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào? - Năm 1010. ? Lúc đó HN có tên gọi là gì? - Thăng Long. ? HN còn có những tên gọi nào khác? - Đại La, Đông Đô, Đông Quan,... ? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đường phố) - Kết hợp quan sát tranh... - Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã, - Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trtước đây ở phố đó. - Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính. - Đường phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh. ? Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố, ...) - Kết hợp quan sát tranh... -Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,... - Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân. - Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại. - Đường phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại. - HN có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập. * Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên. 4. Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. * Mục tiêu: Thủ đô HN là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. * Cách tiến hành: ? Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là: - Trung tâm chính trị: - Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp. - HN- Trung tâm kinh tế lớn: - Nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện. - HN- trung tâm văn hoá, khoa học: - Trường ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trường ĐH, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh. ? Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng...ở HN? - Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Thư viện quốc gia. - ĐH quốc gia HN; ĐH sư phạm HN; viện toán học... ? Kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử? - Hồ Hoàn Kiếm; Phủ Tây Hồ; chùa Trấn Quốc; chùa Láng,... 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. - Nx tiết học. Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16. Khoa học Bài 32: Không khí gồm những thành phần nào? I. Mục tiêu: - Sau bài học, hs biết: + Làm thí nghiêm xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. + Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí cò những thành phần khác. II. Đồ dùng dạy học: - Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu nhựa (TBDH). Nước vôi trong. - Hs chuẩn bị theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Không khí có tính chất gì? - 2 Hs trả lời. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Giới thiệu bài mới. 1. Hoạt động1: Xác định thành phần chính của không khí. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo nhóm4: - Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm. - Đọc mục thực hành: - Cả lớp đọc thầm. - Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm thí nghiệm.) - Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý sgk. - Hs giải thích hiện tượng: ? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? - Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi. - Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết? - Không vì nến bị tắt. - Gv làm lại thí nghiệm và hỏi hs: Không khí gồm mấy thành phần chính ? - Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. - 2 thành phần chính: + Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi. + Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi trong: - Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong. - Bơm không khí vào lọ nước vôi trong; - Nước vôi vẩn đục. ? Giải thích hiện tượng? - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết /67. - Gv giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm... ? Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí? - Bụi, khí độc, vi khuẩn. - Gv yc hs làm thí nghiệm: - Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi. * Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,... 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67. - Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập. Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2007 Toán Bài 80: Chia cho số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 1 dòng cuối: - 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Giới thiệu vào bài mới: 1. Trường hợp chia hết: 41 535 : 195 = ? - 1 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp - Đặt tính và tính từ tính từ phải sang trái. 41535 195 0253 0585 213 000 (3 lần hạ để chia) - Gv cùng hs nêu cách ước lượng: - 415 : 195 = ? Có thể chia 400 cho 200 được 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy300 chia 200 được 1. 285 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3. 2. Trường hợp chia có dư. 80120 : 245 = ? (Làm tương tự như trên) - Chú ý: Số dư nhỏ hơn số chia. 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính: - 2 Hs lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. Tìm x: ? Nêu qui tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết? - Hs nêu. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. a. X x 405 = 86265 b. 89658 : X = 293 X = 86265 :405 X = 89658:293 X = 213 X = 306 - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. Bài toán - Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và giải bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Tóm tắt: 305 ngày: 49 410 sản phẩm 1 ngày : ... sản phẩm? Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49 410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học.BTVN Làm lại bài 1 vào vở. Tập làm văn Bài 32: Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục đích, yêu cầu. - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em? - 2 Hs giới thiệu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Chuẩn bị bài viết: Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Hs đọc đề bài. - Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162. - 4 Hs đọc. - Đọc dàn ý của mình tuần trước? - 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại. ? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp? - 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp. - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Hs đọc thầm lại mẫu. - Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu: - 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình. +VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu. - Chọn cách kết bài? - Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng. 3. HS viết bài: - Viết bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò. - GV thu bài, nx tiết học. Thể dục Bài 32: Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản Trò chơi: Lò cò tiếp sức. I. Mục tiêu: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi : Nhảy lướt sóng. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. - Trò chơi:Tìm người chỉ huy. - Khởi động: Xoay các khớp. + + + + - ĐHKĐ, TC. II. Phần cơ bản. 18 - 22 p - ĐHTL: 1. Bài tập TLTTCB. - Gv điều khiển: + + + + - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. G + + + + - Gv chia tổ tập luyện: Tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi đua.Gv khắc phục cho hs những nội dung sai. ( Làm như trên) - Gv cùng hs nx, khen hs, tổ tập tốt. 2. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - Gv cùng hs nx, phân thắng thua. - ĐH: + + + + + + + + - Hs khởi động lại. - Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau cầm dây, cho hs chơi cả lớp. Hs nào vướng từ 3 lần trở lên chạy quanh sân. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá kế quả giờ học. - Vn những hs tập chưa đạt ôn bài RLTTCB. - ĐH: + + + + + + + + Kĩ thuật Bài 16: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
Tài liệu đính kèm: