Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Bé

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Bé

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi.

- Biết được hộp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu

quả công việc,tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.

- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường.

- Có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và mọi người trong công việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng.

 *HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,của trường.

*BVMT: - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trư¬ờng gia đình, nhà tr¬ường, lớp học và địa ph¬ương.

II. Chuẩn bị:

-GV + HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.

 - Phiếu thảo luận nhóm.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thanh Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 16)
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(Tích hợp BVMT: liên hệ.)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi.
- Biết được hộp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc,tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường.
- Có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và mọi người trong công việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng.
 *HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,của trường.
*BVMT: - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bị: 
-GV + HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
 	 - Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
4.Củng cố 
5.NX-DD
- HS hát
-Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
-GV nhận xét.
Hợp tác với những người xung quanh.
-Chia lớp thành 6 nhóm,yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK.
+Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh?
+Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào?
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lắp đất, người rào cây,Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, cùng thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
Giáo dục:Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,tránh các hiện tượng việc của ai, người ấy làm.
-GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-Y/c HS bày tỏ thái độ và giải thích lí do.
-GV nhận xét, kết luận:
+Ý a+ d: tán thành
+ b + c: Không tán thành.
-Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu ích lợi của việc hợp tác?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2 học sinh nêu.
-Các nhóm thực hiện.
-HS nêu:
+Tổ 1: Cây trồng không thẳng, đổ xiên vẹo. Tổ 2 trồng cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng.
-Tổ 1 mỗi bạn trồng một cây. Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây.
-HS thảo luận theo cặp.
-Nhiều HS nêu.
-HS thực hiện bằng cách giơ thẻ màu.
-HS nêu.
--------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: (tiết 31) 	
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Ổn định
 2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Luyện đọc:
c/Tìm hiểu bài:
d/Luyện đọc diễn cảm:
4.Củng cố 
5.NX-DD
-HS hát
-Gọi HS đọc bài: Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
 Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
-Gọi HS đọc cả bài
-Mời HS trình bày.
-Gọi HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi.
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc chú giải sgk
-Y/c HS luyện đọc theo bàn.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
-GV nêu câu hỏi:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
+Bài văn cho em biết điều gì?
-GV nhận xét và ghi bảng nội dung.
-Gọi HS đọc nối tiếp bài.
-Mời HS phát biểu.
-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đọan 1.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Thi đua đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-Học sinh lần lượt đọc bài.
-1 HS khá đọc. Lớp đọc thầm và tìm xem bài chia mấy đoạn.
-Bài chia 3 đoạn:
+Đoạn 1: Đầu.gạo, củi.
+Đoạn 2: Một lần khác.hối hận.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-3 HS đọc.
-HS đọc
-1 HS đọc.
-HS luyện đọc.
1 học sinh khá đọc.
-Ông nghe tin tự tìm đến thăm,. Ông tận tụy chăm sóc. Ông chữa bệnh không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
-Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình vì cái chết ấy. Ông rất hối hận.
-Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
-Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước, còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
-Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc.
-Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc trước lớp.
-HS thi đua đọc.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Lắng nghe và thực hiện yc.
---------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: (Tiết 76)	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- HS làm được BT1;BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK. 
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC: 
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: 
 b/Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4.Củng cố 
5.NX-DD
-HS chơi trò chơi
-Nếu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
-Tìm tỉ số phần trăm của 13 và 25? Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Luyện tập.
-Gọi HS đọc đề bài tóan.
-Y/c HS tự làm bài.
-GV giúp HS yếu.
-Gọi HS nêu kết quả. 
 -Gọi HS đọc bài toán.
-GV hướng dẫn:
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Y/c HS tính tỉ số phần trăm của số DT ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế họach cả năm ?
-Như vậy, đến hết tháng 9, thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế họach?
-Em hiểu đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được 90% kế họach là như thế nào?
-Y/c HS tính tỉ số phần trăm của DT trồng được cả năm và kế họach?
-Em hiểu số 117,5% kế họach là như thế nào?
-Cả năm nhiều hơn so với kế họach là bao nhiêu phần trăm?
-Vậy 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế họach.
-Y/c HS làm bài vào vở.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS đọc bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn làm thế nào?
-Tỉ số phần trăm của tiền bán và vốn 125%. Vậy số tiền vốn hay bán được coi là 100%?
-Tỉ số tiền bán 125% cho ta biết điều gì?
-Thế nào là tiền lãi?
-Thế nào là phần trăm lãi?
-Vậy lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
-Y/c HS trình bày bài giải.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chơi trò chơi
-2 HS thực hiện.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu kết quả. 
-1 HS đọc.
-Kế hoạch năm 20 ha. Đến tháng 9 : 18 ha. Hết năm: 23,5 ha.
-Hết tháng 9 đạt bao nhiêu phần trăm kế họach. Hết năm vượt kế họach bao nhiêu phần trăm?
-18 : 20 = 0,9 = 90%
-90% kế họach.
-Có nghĩa coi kế họach là 100%, thì đến hết tháng 9 đạt 90%.
-23,5 : 20 = 117,5%
-Coi kế họach là 100%, thì cả năm thực hiện được 117,5%.
-117,5% - 100% = 17,5%
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thực hiện:
18 : 20 = 0,9 = 90%
Đến hết năm:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Vượt mức kế họach:
117,5 – 100% = 17,5%
ĐS: Đạt 90%, Thực hiện: 117,5%, vượt: 17,5%.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Tiền vốn: 42 000đ.
Tiền bán: 52 500 đ.
-Tiền bán và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn.
-Tìm tỉ số phần trăm tiền bán và tiền vốn.
52 500 : 42 000 = 1,25 = 125%
-Tiền vốn 100%
-Tiền vốn: 100%
Tiền bán: 125%.
-Số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn.
-Coi vốn 100% thì số phần trăm dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi.
-125% - 100% = 25%
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ.
-HS nêu.
----------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ: (tiết 16)	
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dụng vững mạnh:
 +Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra hiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.
 +Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực,thực phẩmđể chuyển ra mặt trận.
 +Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
 +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh tư liệu.
 + HS: SGK
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: 
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 1951)
*Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
*Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
4.Củng cố 
5.NX-DD
HS hát
Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
-Y/c HS quan sát hình 1 sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì?
-GV nêu: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
-Y/c HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
+Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra cho cách mạng?
+Để ... có ý nghĩa gì?
+Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó?
-Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay.
-Giáo dục tình yêu, hạnh phúc gia đình.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-Kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đính.
-1 HS đọc.
-Nhiều HS giới thiệu.
-HS kể chuyện theo nhóm đôi.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
-Nhiều HS kể.
-Lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn.
+Nội dung.
+Ý nghĩa câu chuyện.
+Lời kể, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-HS nêu.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010
TOÁN (tiết 80)	 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
-Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- HS làm được BT1(b);BT2(b);BT3(a).
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC: 
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn làm bài tập:
	Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4/Củng cố - dặn dò:
-HS hát
-GV nêu bài toán: Số HS khá giỏi 552 em đạt 92%. Tìm số học sinh toàn trường?
-Gv nhận xét, ghi điểm.
Luyện tập.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
-Y/c HS làm bài
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
 -Gọi HS đọc bài toán.
-GV hỏi:
+Muốn tìm 30% của 97, ta làm như thế nào?
-Y/c HS làm bài.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
	-Gọi HS đọc đề bài
-Nêu cách tìm một số khi biết 30% của nó là 72.
-Y/c HS tự làm bài.
-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Nhắc lại cách tìm ba dạng toán về tỉ số phần trăm?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2HS lên bảng.
-1 HS đọc.
-Tìm thương của hai số và nhân thương đó với 100, ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm.
a/Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1 200 = 0,105 = 10,5%
-1 HS đọc.
-Lấy 97 x 30 : 100.
-Hs làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng ép:
a/30% của 97 là:
97 x 30 : 100 = 29,1
b/Số tiền lãi cửa hàng là:
6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)
ĐS; a/ 29,1
b/ 900 000 đồng.
-1 HS đọc.
-Lấy 72 x 100 : 30
-Hs làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
a/ Số đó là:
72 x 100 : 30 = 240
b/ Trước khi bán, cửa hàng có số gạo là:
420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg)
ĐS: a/ 240
 b/ 4 tấn.
-HS nêu.
------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN: (tiết 32)
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết được sự giống nhau,khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
-Biết làm một biên bản về việc Cụ Ún trốn viện(BT2).
-Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC: 
3/Bài mới:
a/Giơi thiệu:
b/Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
Bài 2: 
	4/Củng cố - dặn dò:
-HS hát
-Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé?
-GV nhận xét, ghi điểm.
Làm biên bản một vụ việc.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Y/c HS thảo luận theo bàn và trả lời câu hỏi: Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp?
-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
-GV gợi ý: Dựa vào biên bản về việc Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột và gợi ý SGK để làm bài
-Y/c HS làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm.
-GV nhận xét, sửa chữa.
-Nêu tác dụng của việc viết biên bản.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2 HS đọc.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo bàn.
-HS nêu:
*Giống:
-Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
-Phần mở đầu có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Phần chính có ghi: Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
-Phần kết: ghi tên, chữ ký người có trách nhiệm.
*Khác:
-Biên bản cuộc họp có báo cáo phát biểu.
-Biên bản vụ việc có lời khai của những người có mặt.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào VBT.
-Nhiều HS đọc.
-HS nêu.
---------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC: (tiết 32) 
TƠ SỢI
(Tích hợp KNS: Toàn phần)
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
-Nêu một số công dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
-Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
*KNS:
-Quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm.
-Bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
-Giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên:+Hình vẽ trong SGK trang 60, 61.
+Mẫu các loại tơ sợi. Phiếu học tập.
-HS: SGK. 
III. Các hoạt động:
CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
*Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi.
4/Củng cố - dặn dò:
-HS chơi trò chơi
-Chất dẽo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
-Ngày nay, chất dẽo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
-GV nhận xét, ghi điểm.
Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.
Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi.
-Y/c HS thảo luận theo bàn, quan sát hình minh họa sgk và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm và sợi đai? 
-Gọi HS trình bày ý kiến.
-GV giới thiệu các công đoạn về phơi đay, cán bông và kéo tơ.
-GV hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ thực vật? Loại nào có nguồn gốc từ động vật?
-GV nhận xét, kết luận: Có nhiều loại tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm gọi chung là sợi tự nhiên. Sợi tự nhiên có nguồn gốc tư thực vật hoặc động vật. Ngoài ra còn có loại sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học, còn gọi là sợi nhân tạo.
-Chia lớp thành 6 nhóm. Phát mẫu tơ sợi và phiếu học tập cho từng nhóm. Y/c HS thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61, đọc thông tin, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
-GV nhận xét và đính bảng kết quả đúng.
-GV nhận xét và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết sgk.
-Có mấy loại tơ sợi ?
-Chăn, màn, quần áo của chúng ta sử dụng được may từ loại tơ sợi nào ?
-GV nhận xét, liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Chơi trò chơi
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS quan sát.
-Nhiều HS nêu:
+Hình 1: Phơi đay, liên quan đến việc làm ra sợi đai.
+Hình 2: cán bông, liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+Hình 3: kéo tơ, Làm ra tơ tằm.
-Sợi bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
-Các nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc lại.
-2 HS đọc.
-Có 2 loại: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Tơ sợi tự nhiên. Cụ thể là sợi bông và tơ tằm.
-------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 16
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 16- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " 
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể 
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
 Sơ kết lớp tuần 16:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ:
2.Lớp phó học tập báo cáo:
3.Lớp phó lao động báo cáo:
4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết :
 * Học tập: 
 +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực
 + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. 
 + Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB
 + Học bài và làm bài đầy đủ 
 *Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+ Đi học muộn có khắc phục
 + Nói chuyện trong giờ học. 
 * Lao động vệ sinh:
+ Vệ sinh cá nhân tốt
+ Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
+ Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt , hạn chế 
+ Chăm sóc hoa kiểng , tưới cây thực hiện tốt 
 * Tham gia phong trào:
 + Phong trào tháng vì bạn nghèo + Phong trào trang trí phòng học......
 * Chấp hành luật giao thông khi đi đường:
 + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông.
3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý :
 -Khắc phục hạn chế tuần qua.
 -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học.
*Hoạt động 2:
Văn nghệ
 - Học sinh văn nghệ.
* Hoạt động 3:
Phương hướng tuần sau:
* Học tập: 
 - Thực học tuần 17
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp .
*Nề nếp:
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. 
* Lao động vệ sinh:
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần 2)
* Tham gia phong trào:
- Tiếp tục tham gia phong trào tháng vì bạn nghèo
+ Hình thức:quyên góp tiền
+ Số lượng:tất cả HS trong lớp
+ Cuối tuần tổng kết
* Chấp hành luật giao thông khi đi đường:
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông khi đi đường, đi đường phải đi bên phải,khi qua đường phải ngó trước nhìn sau,không đùa giỡn khi đi trên đường....
-Các tổ trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe
Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy .
-Học sinh thực hiện tập luyện và thực hành 
-Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
-Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thanh_be.doc