Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU KHIẾN

I. Mục đích – yêu cầu:

 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).

 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).

 - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).

- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)

- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày14 tháng 3 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1) 
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
* Hs khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. 
- Cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như: lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2 cửa...
Hoạt động 3: bài tập 5.
- Cho HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo.
- HS thảo luận và báo cáo.
àGV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
4. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5. 
 - HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bị bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi SGK. 
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Luyện đọc
- GV đọc lần 1.
- HS nghe.
- Cho HS đọc luớt và tìm xem bao nhiêu đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chục tuổi.
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó đọc.
- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu.
+ HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài.
- HS phát hiện giọng đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thới đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? 
+ Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng?
+ ...vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
à Cho HS rút ra nội dung?
+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
d. HD đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 “Chưa đầy 1..... 70 tuổi. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
- HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
TO ÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Rút gọn được phân số .
 - Nhận biết được phân số bằng nhau .
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số
Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
Hát
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số
HS chữa bài
 a/
b/
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32 x (bạn )
Đáp số : a/
 b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
ÂM NHẠC
(Đ/c Hùng dạy)
Thứ ba ngày22tháng 2 năm 2011
MĨ THUẬT
(Đ/c Mai Hằng dạy
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động :
Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
Bài mới :
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần nhận xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vảngười khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu khiến.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài.
-GV chuyển ý.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS 
-GV nhận xét, chốt ý.
4/ Củng cố.
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.
Hát.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!.
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốnvới người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc những câu khiến đã tìm trước lớp.
 Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu! 
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm cho từng nhóm.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân 
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
-Lớp cổ vũ, nhận xét.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Kể ... Hải Vân nên đi rất thuận lợi.
+ Vậy nêu ích lợi đường hầm so với đườnng đèo Hải Vân?
+ Rút ngắn đoạn đường đi dễ đi và hạn chế tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đỗ xuống.
à GV nêu: Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải Vân không những chạy cắt ngang giao thông nối từ Bắc vào Nam mà còn chặn đứng luồng gió thổi từ phía Bắc xuống phía Nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu của miền Nam và Bắc Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
d. Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam:
- Khí hậu phía Bắc và phía Nam Bắc Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung khác nhau như thế nào?
- HS nêu:
+ Phía Bắc dãy Bạch Mã có mù đông lạnh, nhiệt độ có sự chêch lệch giữa mùa đông à mùa hạ.
+ Phía Nam dãy Bạch Mã: không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và khô, nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm.
- GV giải thích: ở Huế (phía Bắc) tháng 1, nhiệt độ giảm xuống dưới 200C còn tháng 7 thì khoảng 290C. Trong khi đó ở Đà Nẵng, tháng 1 có nhiệt độ ẫn cao, không thấp hơn 200C còn tháng 7 cũng khoảng 290C như ở Huế.
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vật là do đâu?
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này do đó phía Nam không có gió lạnh không có mùa đông.
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
- GV giải thích: vào mùa hạ ở nước ta thường có gió thổi từ Lào sang (còn gọi gió Lào). Khi gặp dãy núi Trường Sơn, gió bị chặn lại, trút hết mưa ở sườn Tây, khi thổi sang sườn bên kia chỉ còn hơi khô và nóng. Do đó Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung vào mùa hạ, gió rất khô và nóng. Vào mùa đông ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung có gió thổi từ biển vào mang thao hơi nước gây mưa nhiều. Do sông ở đây thường nhỏ và ngắn nên thường cólụt, nước từ núi đỗ xuống đồng bằng gây lũ lụt độ ngột.
+ KK ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không?
+ Gây khó khăn....
- GV mở rộng: đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt nhất của nước ta. Chúng ta phải biết chịu sẽ KK với người dân ở đây.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- Sưu tầm tranh ảnh về người, thiên nhiên ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Tiết sau bài 25./.
TẬP ĐỌC
CON SẺ
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định KT sỉ số hs
2. KTBài cũ
- Cho HS đọc “Dù sao trái đất vẫn quay” và TLCH.
- 3 HS đọc và TLCH, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Luyện đọc:
- Cho 5 HS đọc nối tiếp.
- 5 HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu: “Bỗng.....chó”.
+ HS luyện đọc từ, câu khó.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV đọc lần 1.
- HS nghe và phát hiện giọng đọc.
+ Cho HS đọc nhóm đôi.
+ Cho HS luyện thi đọc câu.
c. Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì? nó định làm gì?
- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rã tiến lại gần sẻ non.
- Việt gì đột nột xảy ra khiến con chó chựng lại và lùi?
- Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con
- Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phỉ dừng lại vàa lùi vì cảm thấy trước mặt nó có 1 sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi trước mõm con chó; lòng dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, b a bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con...
- Em hiểu “1 sức mạnh cô hình” trong câu “nhưng 1 sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì?
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, 1 tình cảm tự nhiên, bản năng con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn nhưng hung dữ để cứu con là 1 hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phụ.
d. HD đọc diễn cảm:
- Cho 5 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc:
“Bỗng từ.... xuống đất”.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc.
- Lớp bình chọn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài?
- HS nêu
- GV liên hệ.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học./.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN 
I. Mục đích – yêu cầu:
 .- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3).
 * HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu văn: “Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” bằng mực xanh, để HS chuyển thành câu khiến.
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2.KT Bài cũ
- Cho HS nêu nội dung ghi nhớ.
- 4 HS nêu.
- 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm SGK TV và Toán.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Phần nhận xét:.
- Cho HS đọc.
- 1 HS đọc (mỗi lần thay là 1 câu).
- Cho HS làm và sửa.
Cách 1:
- Nhà vua hãy (nêu phải, đừng, chớ)... hoàn gương lại cho Long Vương.
Cách 2:
- Nhà vua.... đi! thôi! nào..
Cách 3:
Xin/Mong nhà vua .... Long Vương.
c. Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
d. Luyện tập:
- Bài 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm và sửa (theo mẫu mà GV hướng dẫn như SGK/93).
+ HS sửa, lớp thống nhất kết quả:
b/- Thanh phải đi lao động!
 - Thanh nên lao động!
 - Thanh đi lao động thôi nào!
- Đề nghị Thanh đi lao động!
c/ - Ngân phải chăm chỉ lên
- Ngân hãy chăm chỉ nào
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
d/ Giang phải phấn đấu học giỏi!
- Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS dựa vào yêu cầu và viết câu khiến phù hợp.
a/ Với bạn.
a/ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
- Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn bút nhé!
b/ Với bố của bạn. 
b/ - Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Lan ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c/ Với 1 chú.
c/ - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
 -Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu
- Bài 3 – 4
- Cho HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Phát biểu học tập và hs làm phiếu
- HS làm phiếu và báo cáo kết quả
4. Củng cố – dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ
- HS nhắc lại
- GV liên hệ
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
.
Tiếng Anh
(Đ/C Vũ Hằng dạy)
TỐN
LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU
 - Ơn luyện, củng cố về :
 + Giải tốn cĩ lời văn liên quan đến phân số
 + Nh ận bi ết đ ư ợc đ ặc đi ểm c ủa h ình thoi; c ách t ính di ện t ích h ình thoi
 II.ĐỒ DÙNG 
 Vở Thực hành - trắc nghiệm Tốn 4
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
A. KTBC
 + Y/c HS nêu lại đặc điểm của hình thoi; cách tình diện tích hình thoi
B. Thực hành
 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà
 2. Giải đáp những vướng mắc đĩ; chữa một số bài điển hình
 3. HS Hồn thiện vở BT
 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS
C. Củng cố - Dặn dị
 - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS
 - Dặn HS tiếp tục về làm BT
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục đích – yêu cầu:
 - Biết rút kinh nghiệm vềbài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
Hát
2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV viết đề lên bảng.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét kết quả:
+ Ưu: Xác định đúnng đề, kiểm tra bố cục, diễn đạt...
+ Những thiếu sót, hạn chế nêu vài ví dụ (không nêu tên HS).
- GV thông báo điểm.
- HS nghe điểm và nhận bài.
3. HD HS chữa bài:
- GV phát phiếu cho từng HS.
- HS đọc lời phê của GV và viết vào phiếu sửa lỗi, lổi dùng từ.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc đoạn, bài văn hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay để học tập và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Cho HS chọn đoạn hay và viết lại.
- HS chọn đoạn hay và viết.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV khen những HS làm việc tốt trong tiết trả bài.
- Yêu cầu HS chưa đạt điểm cao về viết lại và nộp.
- Về học lại bài và ôn lại các bài tập đọc+học thuộc lòng để thi kiểm tra giữa kì 2./.
AN TO ÀN GIAO TH ƠNG
	Cĩ giáo án bộ mơn
Chiều: 
Đ/c Luyến dạy
Thứ bảy ngày 12 tháng 3 năm 2011
Đ/c Thức dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_ki_n.doc