Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Tiết 2: Đạo đức

Yêu lao động (tt)

I.Mục tiêu:

- HS nêu được ích lợi của của lao động.

- Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

II. Kĩ năng sống

- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

III. Đồ dùng dạy – học:

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

IV.Hoạt động dạy – học:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ 2, ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Bài tập RLTTCB - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
I. Mục tiêu
 - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
 - Học trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập
 - Còi, dụng cụ trò chơi “Nhảy lướt sóng” kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng.
III. Hoạt động dạy và học
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung luyện tập
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
Hoạt động 2: Phần cơ bản
+ Bài tập RLTTCB
- Tập cả lớp giáo viên điều khiển.
- Tập theo nhóm theo các khu vực đã phân công.
- Thi đua biểu diễn giữa các tổ.
Hoạt động 3: Trò chơi: Nhảy lướt sóng
- Giáo viên cho lớp khởi động lại
- Hướng dẫn cách bật nhảy, cách chơi, luật chơi cho lớp chơi thử, cho chơi chính thức.
- Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
HĐNT: Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ và vỗ tay hát
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà ôn lại các bài tập RLTTCB đã học ở lớp 3.
- Lớp tập hợp 3 hàng ngang
- Chạy chậm theo hàng dọc, trên địa hình tự nhiên, xoay các khớp.
- Chơi trò chơi.
- Học sinh thực hiện.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ thi đua biểu diễn.
- Cả lớp khởi động
- Học sinh bật nhảy
- Tham gia trò chơi
- Học sinh vỗ tay hát
- Lắng nghe
Tiết 2: Thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu
 - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 - Trò chơi "Lò cò tiếp sức " yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy- học
 - Chuẩn bị 1 còi; kẻ sân chơi. 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Tập hợp, phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội ngũ.
- Khởi động các khớp, chạy chậm theo hàng dọc
- Chơi trò chơi “Chẵn lẽ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Phần cơ bản
+ Bài tập RLTTCB
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang .
- GV điều khiển lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc. GV chú ý sửa chữa những động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác.
- GV yêu cầu mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 1 lần
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 3: Trò chơi vận động: " Lò cò tiếp sức"
- GV nhắc lại cách chơi và tổ chức cho HS chơi, cho các em lần lượt thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi.
- Kết thúc trò chơi, đội nào thắng được biểu dương, đội nào thua phải cõng đội thắng 1 vòng. 
HĐNT: Phần kết thúc
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- Khỏi động.
- HS chơi trò chơi
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Lớp tập luyện theo 4 hàng dọc.
- Làm theo sự điều khiển của GV. 
- HS tập theo tổ.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tiến hành chơi
- HS vừa hát vừa vỗ tay
- HS tự ôn để chuẩn bị kiểm tra. 
Tiết 3: Tập đọc
 Kéo co 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài .
- Hiểu ND : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ , phát huy . ( trả lời được CH trong SGK ) 
- Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh minh hoạ trong bài đọc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 3HS đọc nối tiếp bài: "Tuổi ngựa"và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài học: GV giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc đoạn1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với ta điều gì ?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- GV ghi ý chính đoạn 1.
- Đoạn 2, 3 hướng dẫn tương tự.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nội dung chính của bài tập đọc này là gì?
- GV ghi ý chính của câu chuyện .
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc từng đoạn, hướng dẫn HS đọc đúng giọng của bài văn 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
HĐNT: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS quan sát, nghe giới thiệu bài
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng theo cặp .
- HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cả bài 
- 2HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại ý chính.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời và nội dung bài.
- 2HS nhắc lại
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- HS đọc diễn cảm đoạn văn .
- Về nhà luyện đọc thêm.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số .
- Giải bài toán có lời văn 
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( dòng 1 ); bài 2.
- Gd tính cẩn thận chính xác.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập luyện thêm của tiết 75.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1(dòng 1,2 ): Đặt tính rồi tính 
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt: 
 25 viên : 1m2
 1050 viên : m2?
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, biểu dương .
- 2HS lên bảng làm
- HS theo dõi. Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
-HS nêu y/c + cách tính : Tính từ trái sang phải.
 * HSkhá, giỏi làm thêm dòng 3
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- Đọc đề, phân tích bài toán.
-1HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2 )
 Đáp số: 42 m2 
* HSkhá, giỏi làm thêm BT3, 4
- Đọc đề, phân tích bài toán
- 1 HS làm bảng- lớp làm vở 
- Nhận xét, bổ sung
Thứ 3, ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
Kéo co
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Hội làng Hữu Trấp đến chuyển bại thành thắng trong bài Kéo co.
 - Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/ d/ gi hoặc vần ât/ âc.
 - GD các em tính cẩn thận trong rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số đồ chơi phục vụ cho BT 2, 3.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS đọc cho 3HS viết: trốn tìm, nơi chốn, thả diều, ngật ngưỡng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Kéo co
2. Hướng dẫn HS nghe- viết
2.1. Tìm hiểu đoạn chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn. 
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết từ khó
- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn , nhắc HS chú ý tìm các từ hay viết sai, dễ lẫn. 
- Giáo viên nhận xét.
2. 3 .Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
2.4. Thu và chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- GV cho HS làm bài tập 2 ở vở bài tập 
- GV nhận xét, cho điểm
HĐNT: Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên viết bảng.
- Cả lớp viết vào vở nháp.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
- HS đọc từ khó. 
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- Cả lớp làm vào vở, trình bày.
- Lớp nhận xét
-Về nhà viết lại những từ còn sai
Tiết 2: Đạo đức
Yêu lao động (tt)
I.Mục tiêu: 
- HS nêu được ích lợi của của lao động.
- Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III. Đồ dùng dạy – học: 
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
IV.Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học trước và kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. 
Hoạt động 2: Bài mới 
- Giới thiệu bài: 
+ Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”
- GV đọc truyện lần thứ nhất.
- HS đọc lại truyện lần thứ hai.
- GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK
- GV kết luận về giá trị của lao động.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25)
- Chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.
òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
òNhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
Hoạt động 4: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
- 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
- Sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ bài học.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
 - Về Làm đúng theo những gì đã học.
 - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26.
2HS lên bảng 
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Mỗi nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
- HS kể các câu chuyện hoặc đọc câu ca dao, tục ngữ mà minh sưu tầm được.
- 3HS đọc
- Về thực hiện.
Tiết 3: Toán
Thương có chữ số 0
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương 
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.Bài tập: bài 1(dòng1,2)
II. Đồ dùng dạy học
+ SGK, VBT
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
 ... , Bảo tàng Dân tộc học ) 
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”.
- 2HS lên bảng 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS quan sát bản đồ
- HS lên chỉ bản đồ.
- HS trả lời câu hỏi :
 + Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
+ Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy 
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- HS trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bản đồ.
- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến
-Các nhóm khác bổ sung
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện..
Tiết 5: Khoa học
Không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu: 
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ...
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí. Giáo dục HS BVMT theo hướng liên hệ
II. Kĩ năng sống
+ Kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin
III. Đồ dùng dạy - học: 
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.
IV. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới 
- Giới thiệu bài.
- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của không khí không?
- GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ?
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: Không khí không có hình dạng nhất định 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút.
-GV tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
? Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên ?
? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ?
* Kết luận.
Hoạt động 1: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- GV dùng hình minh hoạ 2 trang 65 và bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ?
+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không?
+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?
- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?.
-Qua bài học hãy cho biết không khí có những tính chất gì?
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.
+ Mắt em không nhìn ..., 
+  không có vị.
+ Em ngửi có mùi thơm.
+ Đó không phải là ... có trong không khí.
- HS lắng nghe.
- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.
- Trả lời.
- HS cả lớp.
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời.
- Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.
- Không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu.
-Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
-Vài HS nêu
- HS giải thích
- HS thực hiện
Thứ 6, ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước.
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình.
- Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh.
Hoạt động 2: Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình.
 Xây dựng dàn ý 
+ Em chọn cách mở bài nào?
- Hãy đọc mở bài của em ?
- Gọi HS đọc thân bài của mình.
+ Em chọn kết bài theo hướng nào?
+ Hãy đọc phần kết bài của em ?
Bài 2: Viết bài 
- HS tự viết bài vào vở.
- GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc.
 - 2 HS đọc dàn ý.
+ 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp.
+ HS giỏi đọc.
+2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. 
Tiết 2: Toán
Chia cho số có ba chữ số(tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư )
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
*Làm bài tập 1,(bỏ bài 2,3-dành cho HS giỏi ) 
II. Đồ dùng dạy học
SGK, VBT
III. Hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng làm: Đặt tính rồi tính:
 704 : 234 8770 : 365
Hoạt động 2: Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
* Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
- GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
-Hướng dẫn HS thực hiện như nội dung SGK. 
 Vậy 41535 : 195 = 213
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . 
Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 Vậy 80120 : 245 = 327
- Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
-Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành 
 Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS tự đặt tính và tính. 
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 - Nếu còn thời gian cho HS khá, gỏi làm 
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, chữa 
- HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- HS cả lớp làm bài. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- Là phép chia có số dư là 5. 
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính và tính. 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS về nhà thực hiện. 
Tiết 3: Khoa học
Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu: 
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn
II. Đồ dùng dạy – học: 
-HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.
-GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ.
III. Hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
-Em hãy nêu một số tính chất của không khí?
-Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ?:
Hoạt động 2: Bài mới 
- Giới thiệu bài
HĐ1: Hai thành phần chính của không khí.
- GV chia nhóm, cho HS hoạt động nhóm.
-Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không?
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn như SGV.
 Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ?
2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Hãy giải thích ?
3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào?
- GV giảng bài và kết luận 
Hoạt động 3: Khí các- bô-níc có trong không khí và hơi thở. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần.
- Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ?
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ?
+ Kết luận: SGV. 
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế.
- GV chia nhóm, tổ chức cho HS thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi 
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Kết luận: SGV.
- Không khí gồm có những thành phần nào ?
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
- 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động.
- HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm.
- HS đọc.
- HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
- Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các- bô- níc.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trả lời.
- HS theo dỏi.
- HS nêu các thành phần của không khí
- lắng nghe
- Thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(28).doc