Tiết5 Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, .
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí. Giáo dục HS BVMT theo hướng liên hệ
-KNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.
III. Hoạt động dạy - học:
Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: Thứ hai,12/11/2011 Tiết1 Chào cờ Tiết2 Toán LUỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn -Bài tập: bài1:dòng 1,2; bài 2. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Gọi HS lên bảng làm bài 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc đề bài - 1HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp thực hiện. Tiết3 Âm nhạc đ/c Lanh dạy .. Tiết4 Tập đọc KÉO CO I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ và phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -3HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa, trả lời các câu hỏi 4, 5. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc - 3HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc nối tiếp ,nêu từ khó - HS đọc nối tiếp ,nêu phần chú giải. - HS luyện đọc toàn bài. -HS đọc -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: c)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. c) Luyện đọc diễn cảm - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và cả bài - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3.Củng cố - Dặn dò - Trò chơi kéo co có gì vui ? - Dặn HS về nhà học bài. - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, đánh giá - Quan sát và lắng nghe. - 3HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc -3 HS đọc. -3 HS đọc. -HS luyện đọc nhóm đôi. -1HS đọc -HS lắng nghe. -HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS nêu + Lắng nghe và 1HS nhắc lại . - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. - Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3HS thi đọc toàn bài. - HS nêu - Thực hiện Tiết5 Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... - Có ý thức giữ sạch bầu không khí. Giáo dục HS BVMT theo hướng liên hệ -KNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ ? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? ? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới - Giới thiệu bài. HĐ1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? - GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó có phải là mùi của không khí không? - GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ? - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. HĐ2: Không khí không có hình dạng nhất định - GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. -GV tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. ? Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên ? ? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? ? Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận. HĐ3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - GV tổ chức hoạt động nhóm. - GV dùng hình minh hoạ 2 trang 65 và bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. + Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? + Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?. -Qua bài học hãy cho biết không khí có những tính chất gì? 3.Củng cố - Dặn dò - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí. + Mắt em không nhìn ..., + không có vị. + Em ngửi có mùi thơm. + Đó không phải là ... có trong không khí. - HS lắng nghe. - Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - HS hoạt động. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. - Trả lời. - HS cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời. - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. - Không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. -Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -Vài HS nêu - HS giải thích - HS thực hiện Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: Thứ ba,13/11/2011 Tiết1 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.Bài tập: bài 1(dòng1,2) II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 9450 : 35 -GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Phép chia 2448 : 24 trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 2448 :24 = 102 - Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. c) Luyện tập Bài 1 (bỏ 11780:42 và 13870:45) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - GV nhận xét và cho điểm HS .Bài 2 (dành cho HS giỏi ) - HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. - GV chữa bài nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2HS lên bảng làm, -Lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - Đặt tính rồi tính. HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vàoVBT. - HS cả lớp thự hiện. .. Tiết2 Chính tả KÉO CO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe-viết * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài, chữa lỗi. - Thu chấm một số bài, nhận xét. c. Luyện tập * Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - Nghe viết vào vở - HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền ) - Lắng nghe, thực hiện .. Tiết3 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược ... phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi HS lên nêu ghi nhớ bài học trước và kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK - GV kết luận về giá trị của lao động. HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - Chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. HĐ3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. HĐ4: Sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động. - Gọi HS đọc ghi nhớ bài học. 3.Củng cố - Dặn dò - Về Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26. 2HS lên bảng -HS lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - HS kể các câu chuyện hoặc đọc câu ca dao, tục ngữ mà minh sưu tầm được. - 3HS đọc - Về thực hiện. . Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: Thứ sáu,16/11/2011 Tiết1 Luyện từ và câu CÂU KỂ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết. - Nhận xét từng HS và cho điểm. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? Bài 2: - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Câu kể dùng để làm gì ? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ - HS đặt các câu kể. - Nhận xét câu HS đặt và nhận xét. d.Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2:HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng HS. - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. 3.Củng cố - Dặn dò - Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất.và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để: + Giới thiệu, miêu tả hay, kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti - nô + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + HS phát biểu bổ sung. + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 2 HS đọc. - HS đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS nêu - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tiết2 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? Bài 2: Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. +2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. . Tiết3 Thể dục đ/c Cường dạy . Tiết4 Luyện toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện thành thạo phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết ,chia có dư ) II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Phép chia 1944 : 162 - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả Vậy 1944 : 162 = 12 Phép chia 8649 : 241 -Thực hiện tương tự Bài 1 - GV viết phép chia, HS đặt tính và tính - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 8469 : 241 = 35 - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. BT3 (Nếu còn thời gian cho HS khá , giỏi làm) 3.Củng cố - Dặn dò - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nghe giới thiệu bài -1HS lên bảng làm , lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 34. - HS nghe giảng, trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. - Láng nghe - HS cả lớp về nhà thực hiện. .. BUỔI CHIỀU Tiết1 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tt) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. *Làm bài tập 1,(bỏ bài 2,3-dành cho HS giỏi ) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 2HS lên bảng làm: Đặt tính rồi tính: 704 : 234 8770 : 365 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. -Hướng dẫn HS thực hiện như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nếu còn thời gian cho HS khá, gỏi làm 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa - HS lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. . - HS về nhà thực hiện. .. Tiết2 Luyện tiếng Việt LUỆN TẬP VỀ CÂU KỂ I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về câu kể, tác dụng của câu kể - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới a. Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: -HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng HS. - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Bài 3 -Viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả về một thứ đồ chơi mà em thích nhất.và chuẩn bị bài sau. 3.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS nêu -Thực hiện theo yêu cầu bài tập vào vở. -HS lắng nghe Tiết3 Sinh hoạt ĐỘI I.Mục tiêu: - Biết được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp để có hướng khắc phục, và phát huy. - Nắm phương hướng tuần tới và biện pháp thực hiện. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua, tháng qua - Các em đi học đều, đúng giờ. Đa số em đã có ý thức học tập tốt có ý thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ viết. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh tham tốt - Chấp hành tốt luật an toàn giao thông, an toàn trường học. - Tham gia tốt các hoạt động Đội 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể. - Tham gia các cuộc thi do trường và đội phát động. Như: Vở sạch chữ đẹp, viết chữ đẹp, - Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, ôn tập tốt kiến thức để chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối kì I -Tiếp tục phát động đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: