Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản tổng hợp các môn)

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

I- Chào cờ

II - Đánh giá kết quả tuần 16, phương hướng tuần 17

1. Đánh giá kết quả tuần 16

a) Ưu điểm

* Nề nếp, vệ sinh:

- Đi học chuyên cần

- Duy trì tốt nề nếp hoạt động tập thể, nề nếp học tập

- Các lớp thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.

- Biết giữ gìn vệ sinh chung

* Học tập:

 - Học sinh có nề nếp trong học tập

- Trong lớp học các em có ý thức xây dựng bài

- Đã học bài và làm bài trước khi đến lớp

b) Tồn tại

- Một số Hs vần còn nghỉ học vào các buổi học chiều

- Trong giờ học vẫn còn một số Hs nói chuyện trong lớp

- Vệ sinh cá nhân của một số học sinh vẫn còn bẩn

- Một số Hs còn lười học bài ở nhà

2. Phương hướng tuần 16

- Duy trì tốt và phát huy những ưu điểm của tuần 16, khắc phục những tồn tại tuần 16

3. Thi tìm hiểu kiến thức theo chủ điểm

Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Ngày soạn: 6 - 12- 2006
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Hoạt động tập thể 
I- Chào cờ 
II - Đánh giá kết quả tuần 16, phương hướng tuần 17
1. Đánh giá kết quả tuần 16
a) ưu điểm
* Nề nếp, vệ sinh: 
- Đi học chuyên cần
- Duy trì tốt nề nếp hoạt động tập thể, nề nếp học tập
- Các lớp thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.
- Biết giữ gìn vệ sinh chung
* Học tập:
 - Học sinh có nề nếp trong học tập
- Trong lớp học các em có ý thức xây dựng bài
- Đã học bài và làm bài trước khi đến lớp 
b) Tồn tại
- Một số Hs vần còn nghỉ học vào các buổi học chiều
- Trong giờ học vẫn còn một số Hs nói chuyện trong lớp
- Vệ sinh cá nhân của một số học sinh vẫn còn bẩn
- Một số Hs còn lười học bài ở nhà
2. Phương hướng tuần 16
- Duy trì tốt và phát huy những ưu điểm của tuần 16, khắc phục những tồn tại tuần 16
3. Thi tìm hiểu kiến thức theo chủ điểm
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn
Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng.
I, Mục Đích Yêu cầu:
- KN: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện 
- KT: - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- TĐ: - Qua bài đọc HS biết được cách hiểu của trẻ con rất khác người lớn.
II, Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp .
III, Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nêu nội dung của bài.
- Nhận xét. Ghi điểm.
- HS đọc truyện.
Bài mới
* Giới thiệu bài: Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào. Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện sẽ biết điều đó.
Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc đúng. Gv chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho Hs.
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, kiểm tra việc luyện đọc giữa các nhóm.
- Gv đọc lại toàn bài (giọng đọc:nhẹ nhàng chậm rãi ở đoạn dầu, đoạn sau đọc theo giọng của nhân vật)
- Hs đọc.
- HS chia: 3 đoạn
+ Đoạn 1: ở vương quốc nọ ... đến nhà vua
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm...đến bằng vàng rồi..
+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc....đến tung tăng khắp vườn.
- Hs đọc đúng và giải nghĩa được từ SGK
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài
- Cho Hs đọc đoạn 1
? Chuyện gì xảy ra với cô công chúa?
? Vì sao công chúa lại ốm nặng?
? Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
? Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
? Vì sao họ lại nói như vậy?
? Nêu ND đoạn 1
- Cho Hs đọc đoạn 2
- Nhà vua đã than phiền với ai?
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì
- Cho Hs đọc đoạn 3
?Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
? Nội dung đoạn 3
? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì?
? Nêu Nd của bài
- HS đọc đoạn 1.
- Cô bị ốm nặng
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- Nhà vua than phiền với chú hề.
- Chú hề không nghĩ như vậy: Trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
* Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
* Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn
- Suy nghĩ của trẻ em khác suy nghĩ của người lớn
- Hs nêu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Đọc diễn cảm
- Cho Hs nối tiếp đọc đoạn và nêu giọng đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Thế là chú hề đến gặp ... Tất nhiên là bằng vàng rồi ”.
- Cho Hs đọc phân vai
- Nhận xét.
- HS đọc, nêu giọng đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau phân biệt lời chú hề( vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa( hồn nhiên, ngây thơ). Phần kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn.
- HS luyện đọc diễn cảm cách phân vai: người dẫn truyện, chú hề, nành công chúa nhỏ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc phân vai
C. Củng cố, dặn dò
- Nội dung bài
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
VN đọc lại bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước phần tiếp theo của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 :Toán
Tiết 81: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- KT: - Củng cố về phép chia cho số có hai chữ số 
- KN:- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ 
	 - Biết chia cho số có ba chữ số
	 - Hs khá, giỏi làm BT 2
- TĐ: - Hs yêu thích môn toán
II, chuẩn bị:
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp 
III, hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét 
- Hs nộp VBT
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại cách thực hiện chia.
25275 108 54322 346
0467 234 0526 157
 0355 1215
 031 000
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Đổi: 18 kg = 18000 g.
Một gói có số gam muối là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Chiều rộng của sân bóng đá là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân bóng đá là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: 68 m; 346m.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Chính tả( Nghe – viết )
 Tiết 17:Mùa đông trên rẻo cao. 
I, Mục đích yêu cầu
- KN: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- KT: - Làm đúng BTCT 2 a,b.
-TĐ: - HS có tính cẩn thận, sạch sẽ..
II, hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS viết các tiếng khó trong bài giờ trước.
- Nhận xét
- HS viết.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Cho hs đọc bài viết
2. Hướng dẫn viết từ khó
- Yc hs tìm từ khó, dễ lẫn 
- Cho hs đọc lại các từ khó viết.
3. Viết chính tả
- Nhắc nhở hs trước khi viết.
- GV đọc cho Hs viết
4. Soát lỗi và chấm bài
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở chấm: 5 - 6 vở
- Nhận xét chữa 1 số lỗi cơ bản.
1 hs đọc, cả lớp theo dõi và nêu nội dung đoạn viết
- Đọc thầm bài và tìm những từ dễ lẫn 
- HS viết từ khó: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,
- HS nghe viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi 
Bài tập
Bài 2:
a, Điền vào chỗ trống l/n.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu, vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
b, điền vào chỗ trống ấc/ất
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Một vài HS làm bài vào phiếu.
a, Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
b, giấc, đất, vất
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, vài HS làm bài vào phiếu: giấc mộng - làm người- xuất hiện- nửa mặt- lấc láo- cất tiếng- lên tiếng- nhấc chàng- đất- lảo đảo- thật dài- nắm tay.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
 Tiết 5: Địa lí
Tiết 16: Ôn tập hết học kì 1
I. Mục tiêu
- KT: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, trang phục, và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ
- KN- Hệ thống được kiến thức
- TĐ: - Hs hứng thú môn học
II, Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp
III, Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS xác định vị trí của thủ đo Hà Nội trên bản đồ ?
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội ?
- Nhận xét
- 3 HS lên bảng trình bày.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- GV nhận xét.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
Hoàn thành phiếu bài tập sau:
- GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
Tên nghề nghiệp
Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:.........................................................
Một số sản phẩm thủ công:...........................................
Một số khoáng sản:.........................................................
Một số lâm sản:...............................................................
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
C. Củng cố dặn dò
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Ngày soạn: 13/12/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 33: Câu kể ai làm gì?
I, Mục Đích Yêu cầu:
- KT:- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- KN: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định đ ... câu hỏi:
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
- Gv tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS gạch chân các câu kể ai làm gì trong đoạn văn.
+ Thanh niên/ đeo gùi vào rừng.
+ Phụ nữ/ giặt.... going nước.
+ Em nhỏ /đùa vui trước cửa nhà sàn.
+ Các cụ già/ chụm đầu ... Cần.
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu kể.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS ghép tạo thành câu kể ai làm gì.
- HS đọc các câu kể vừa tạo thành.
- HS quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh.
- HS trao đổi trong nhóm.
- 1 vài HS nói về hoạt động của các bạn 
trong tranh.
+ Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.dưới gốc cây mấy bạn nam đang đọc báo.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 17: vẽ trang trí, trang trí hình vuông
Đ/C Nguyễn San soạn + giảng
Tiết 3: Toán
Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 5.
I, Mục tiêu:
- KT: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- KN:- áp dụng dấu hiệu chia hết
	 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
	- Hs khá, giỏi làm BT 3
- TĐ: - Hs yêu thích môn toán
II, chuẩn bị:
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp 
III, hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số sau số nào chia hết cho 2: 324; 53; 678; 125
- Những số nào được gọi là số chẵn, số lẻ nêu VD?
- Nhận xét
-2 HS nêu.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu dấu hiệu chia hết. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 5
- Gv viết các phép chia cho 5, yêu cầu Hs nêu kết quả
- Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV chốt lại: Xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Hs nêu
- HS thảo luận nhóm 2 nhận ra dấu hiệu chia hết cho 5.
Thực hành
Bài 1: 
Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? (trong các số đã cho)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
Viết số chia hết cho 5 vào chỗ chấm?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
Cho 3 chữ số: 0;5;7 viết các số có ba chữ số chia hết cho 5.
-Tổ chức cho HS viết số từ các chữ số đã cho.
- Nhận xét.
Bài 4: Trong các số ( đã cho)
a, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2?
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945.
+ Số không chia hết cho 5: 57; 8; 4674; 5553.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, 150 < 155 < 160
b, 3575 < 3580 < 3585.
c, 335; 340; 345; 350; 355; 360; 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Các số viết được từ các chữ số đã cho: 570; 750; 705.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 660; 3000.
b, 35; 945.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 17: Yêu lao động. ( Tiết 2)
I, Mục tiêu:
- KT: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo
- KN:- Nêu được lợi ích của lao động
	- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân
	- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động
- TĐ: - Giáo dục HS chăm chỉ, không lười lao động
II, chuẩn bị:
- Nhóm 2,6, cá nhân, cả lớp 
III, hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu một vài biểu hiện yêu lao động?
- Nhận xét
- HS nêu.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
Bài tập 5 sgk.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được giá trị của lao động.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi:
+ Mơ ước về nghề nghiệp của mình
+ Vì sao chọn nghề đó?
+ Làm gì để thực hiện mơ ước ấy?
- Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy.
- HS thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình.
- HS trao đổi cùng cả lớp.
Bài tập 6 sgk.
* Mục tiêu: Giúp HS tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 
- Nhận xét.
- Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp.
* Kết luận chung: 	
- Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội.
- Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết
Hoạt động nối tiếp
- Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 5 Thể dục ( buổi chiều)
Tiết 34: đi nhanh chuyển sang chạy
Đ/C Đoàn Thức soạn + giảng
Ngày soạn: 17/12/2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 12năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn 
Tiết 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn 
 trong bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục Đích Yêu cầu:
KN:- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn
- Viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách
- TĐ: - HS sáng tạo và phát huy được tưởng tượng
II, chuẩn bị:
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần sửa lỗi
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp 
III, hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
Bài 1: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2.
- Nội dung miê tả từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ nào ?
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài.
+ Đoạn 1: Đó là long lanh.( tả hình dáng bên ngoại cặp )
+ Đoạn 2: Quai cặp. Ba lô( tả quai cặp, dây đeo )
+ Đoạn 3: Mở cặpthước kẻ ( tả cấu tạo bên trong cặp )
- Đoạn 1: Màu đỏ tươi.
- Đoạn 2: quai cặp.
- Đoạn 3: mở cặp ra.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc gợi ý.
- HS viết đoạn văn.
C. Củng cố,dặn dò
- Nhắc nhở HS hoàn chỉnh đoạn văn bài tập2,3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 2: Toán
 Tiết 85: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- KT: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- KN:- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
	 - Nhận biết được dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
	- Hs khá, giỏi làm BT 4
- TĐ: - Hs yêu thích môn toán
II, chuẩn bị:
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp 
III, hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ.
- Nhận xét
- HS nêu.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
Bài 1: Cho các số:
a, Số nào chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5?
- Chữa bài.
Bài 2:
a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Cho các số sau
a, Số nào chia hết cho 2và 5?
b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, 2050; 900; 2355.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các số vào vở.
- HS nối tiếp nêu các số vừa viết được.
a. 532 , 798, 804.
b. 550, 365, 750
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, xác định các số theo yêu cầu.
a, 480; 2000; 9010; 
b, 296; 324.
c, 345; 3995.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời: Loan có 10 quả táo.
C. Củng cố,dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 3: Khoa học
Tiết 34: Kiểm tra chất lượng cuối học kì 1
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 17: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.( Tiết 1)
 I. Mục tiêu
KN: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, thêu đã học
( Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức kĩ năng cắt, khâu thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh
II/ Chuẩn bị
 -Vật liệu,đồ dùng: vải, chỉ, kim khâu, kéo, thước, phấn vẽ.
- Nhóm2, cả lớp
III/ Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
B. Ôn tập các bài trong chương 1:
- Các loại mũi khâu, thêu đã học?
- Nêu quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học?
- Nhận xét.
- GV bổ sung các quy trình thực hiện các 
mũi khâu thêu đã học.
- HS nêu: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu móc xích, thêu lướt vặn,
- HS lần lượt nêu quy trình thực hiện khâu, thêu các mũi khâu, thêu đã học.
Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 17
1. Nhận xét chung.
a, Chuyên cần và nề nếp.
- Duy trì tương đối tốt nề nếp học tập: có ý thức đi học đều đúng giờ, có ý thức vệ sinh sạch sẽ trước giờ truy bài.
b, Học tập
- Một số học sinh có ý thức học bài ở nhà
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài: Nhung, Bảo, 
c, Đạo đức 
- Các em ngoan ngoãn, ý thức kính thầy yêu bạn 
2. Tồn tại
- Vệ sinh lớp còn bẩn
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ
- Một số Hs chưa hăng hái phát biểu, xây dựng bài, một số em còn lười học bài ở nhà
3 Kế hoạch tuần 18:
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 17
- Khắc phục những mặt còn tồn tại
4. Giao lưu tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương 
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn
- Nêu những tấm gương anh hùng, công lao của họ
- Nêu cách học tập tấm gương đó

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 17 2BUOINGAY.doc