Tập đọc
Tiết 33. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T163)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS óc suy nghĩ sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc truyện Trong quán ăn "Ba cá bống", TLCH : Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú ?
TUẦN 17 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ===================================== Tập đọc Tiết 33. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T163) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. 3. Thái độ : - Rèn cho HS óc suy nghĩ sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc truyện Trong quán ăn "Ba cá bống", TLCH : Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời HS đọc toàn bài. - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung. - HD HS chia đoạn. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 1, 2 em nêu cách chia (3 đoạn). - Theo dõi, nhắc nhở HS phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, nhấn giọng. - 6 em đọc nối tiếp : + Lần 1 : 3 em đọc + luyện phát âm. + Lần 2 : 3 em đọc + giải nghĩa từ. - Theo dõi, giúp đỡ những HS đọc chậm. - Đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc theo cặp. - Nghe và đọc thầm. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, TLCH 1- 4 (T164-SGK), kết hợp tìm các câu hỏi có trong bài. - Đọc thầm, tìm câu trả lời. - Giảng từ tức tốc và chốt lại sau mỗi ý. - 1 vài em phát biểu ý kiến, lớp bổ sung : + Ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng ; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - Treo bảng phụ, chốt lại ND của bài. - Mời HS nhắc lại. c) Đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong bài. - Mời HS đọc phân vai. - Đọc mẫu và HD HS đọc phân vai đoạn “Thế là chú hề...bằng vàng rồi.” - Theo dõi, giúp đỡ. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - Cùng HS nhận xét, khen CN đọc tốt. + Ý 2 : Mặt trăng của nàng công chúa. + Ý 3 : Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Theo dõi. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - 1, 2 em nêu, lớp bổ sung. - 3 em đọc, lớp theo dõi. - Nghe, nêu cách đọc đoạn. - Đọc phân vai theo nhóm 3. - 1 vài nhóm thi đọc phân vai. 4. Củng cố : - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài và TLCH của phần tiếp theo của truyện. ========================================= Toán Tiết 81. LUYỆN TẬP (T89) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách chia cho số có hai, ba chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, biết chia cho số có ba chữ số, giải được bài toán có lời văn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : (Ý b giảm tải không học) - 3 em lên bảng làm ý a, lớp làm bài vào nháp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : a) 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9). * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - Cả lớp làm bài sau khi thực hiện xong bài 1, 1 em lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài giải đúng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài : Bài giải 18 kg = 18000g Số muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. * Bài 3 : (Giảm tải không học) 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; Dặn HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ========================================= Buổi chiều Ôn Tiếng Việt Tiết 24. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T163) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Củng cố kiến thức đã học về câu hỏi. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Tìm được các câu hỏi có trong đoạn văn. 3. Thái độ : - Rèn cho HS óc suy nghĩ sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Mời HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Theo dõi, nhắc nhở. - Yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, TLCH. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Luyện đọc đúng theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp TLCH về nội dung đoạn đọc. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HSK&G thi đọc diễn cảm, những em còn lại thi đọc đúng. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn luyện về câu hỏi. - Nêu yêu cầu : Đọc đoạn 2 của bài Rất nhiều mặt trăng, tìm các câu hỏi có trong đoạn văn. - Cho HS nhắc lại tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu nhận biết. - Theo dõi, giúp đỡ. - Treo bảng phụ, chốt lại kết quả đúng. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Làm bài các nhân vào vở. - Nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa bài : + Câu hỏi : Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không ? Vậy theo công chúa, mặt trăng làm bằng gì ? + Câu hỏi của chú hề hỏi công chúa để biết cách nghĩ của công chúa về mặt trăng. - Theo dõi, chữa bài vào vở. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài và TLCH của phần tiếp theo của truyện. ========================================= Ôn Toán Tiết 18. LUYỆN TẬP : CHIA CHO SỐ CÓ HAI, BA CHỮ SỐ (T92-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có hai, ba chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia cho số có hai, ba chữ số. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - Nhận nhiệm vụ. + HSK&G : Làm cả 4 bài tập. + HS TB : Làm bài 1 và 3. + HSY : Làm bài 1. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Hướng dẫn HS làm bài : + Bài 1 : Áp dụng cách chia cho số có ba chữ số. + Bài 2 : Áp dụng cách tìm thừa số và số chia chưa biết. + Bài 3 : Tìm số áo phân xưởng A dệt được-->số áo của mỗi người ở phân xưởng B dệt được. + Bài 4 : Thực hiện phép chia rồi chọn ý đúng. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 1 : 208 ; 3407 ; 2058 (dư 63). * Bài 2 : a) x = 293 ; b) x = 309. * Bài 3 : Số áo của phân xưởng A (phân xưởng B) dệt được là : 144 x 84 = 12 096 (cái) Số áo TB mỗi người ở phân xưởng B dệt được là : 12 096 : 112 = 108 (cái) Đáp số : 108 cái áo. * Bài 4 : Ý D. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 5. Dặn dò : - GV dặn học sinh ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ====================*****==================== Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 82. LUYỆN TẬP CHUNG (T90) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức đã học về phép nhân, phép chia, biểu đồ. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được các phép tính nhân và chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Bảng phụ (BT1và Biểu đồ BT4), bảng phụ (BT3). III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào SGK 3 cột đầu bảng 1 và 3 cột đầu bảng 2 (HS làm nhanh làm luôn phần còn lại, nêu miệng), 2 em lên chữa bài trên bảng. - Cùng HS nhận xét, chốt laị kết quả đúng và trao đổi cách tìm thừa số, SC, SBC chưa biết. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Nhận xét, chữa bài : 621 ; 23 ; 27 ; 326 ; 203 ; 66 178. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 1) - Yêu cầu HS nêu các bước giải. - Chốt lại lời giải đúng. * Bài 4 : - Mời HS đọc yêu cầu bài toán. - Tự làm bài vào nháp sau khi thực hiện xong bài 1 ; nêu miệng và giải thích. - Nhận xét, chữa bài : a) 324 (dư 18) ; b) 103(dư 10) ; c) 140 (dư 15) - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Làm bài vào nháp, 1 em làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài trên bảng : Bài giải Số bộ đồ dùng học toán Sở GD- ĐT nhận được là : 40 x 468 = 18 720 (bộ) Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số : 120 bộ đồ dùng. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS quan sát biểu đồ. - Cả lớp cùng quan sát. - Trao đổi theo cặp ý a và b (Cặp nào làm nhanh làm luôn ý c), phát biểu ý kiến. - Chốt lại bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 5500 cuốn sách. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ========================================= Luyện từ và câu Tiết 33. CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? (T166) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? 2. Kĩ năng : - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được CN, VN trong mỗi câu ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu kể dùng để làm gì ? Cho ví dụ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : * Bài 1, 2 : - 2 em đọc nối ... êu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ BT1 (Nhận xét), BT2 (Luyện tập). - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại Ghi nhớ của bài Câu kể Ai làm gì ? Nêu ví dụ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : - Mời HS đọc đoạn văn và 4 yêu cầu. - 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - Tìm và nêu miệng. - Treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng, HD HS đặt câu hỏi để xác định được vị ngữ. - 3 em lên bảng gạch chân vị ngữ, lớp làm bài vào VBT-T124. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của vị ngữ. - Nêu yêu cầu 4. - HSG nêu, lớp bổ sung. - 1 vài em phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung : - Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. Câu Vị ngữ ý nghĩa của vị ngữ TN tạo thành vị ngữ Câu 1 Câu 2 Câu 3 đang tiến về bãi. kéo về nườm nượp. khua chiêng rộn ràng. Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. Do động từ và các từ ngữ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. 3.3. Phần Ghi nhớ : - 2 em đọc, lớp đọc thầm. 3.4. Phần Luyện tập : * Bài 1 : - Chốt lại bài làm đúng. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm bài vào VBT-T125, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài : Câu Chủ ngữ Vị ngữ Thanh niên đeo gùi... Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên... Phụ nữ giặt giũ..... Em nhỏ đùa vui... Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu... Các cụ già chụm đầu bên những... Các bà, các chị sửa soạn... Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. * Bài 2 : - Treo bảng phụ lên bảng. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Đọc yêu cầu, làm bài vào nháp. - 3 em lên bảng nối, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung : + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. + Bà em kể chuyện cổ tích. + Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Mời HS đọc lại bài đã làm. - Chốt lại lời giải đúng. - 1 em đọc lại bài, lớp đọc thầm. - Chữa bài vào VBT-T125. * Bài 3 : - Đọc yêu cầu, quan sát tranh, tự đặt câu vào VBT-T126. - Nhận xét, khen những HS có câu đúng và hay. - 1 số em đọc câu vừa đặt được, lớp trao đổi, nhận xét bài. 4. Củng cố : - HS nhắc lại Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV dặn HS ôn tập chuẩn bị KTĐK CKI. ======================================== Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn) Tiết 26. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách viết bài văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi có đủ ba phần. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn học sinh viết bài : - Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện bài văn tả đồ chơi đã viết ở giờ trước. - Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Nhận xét, đánh giá, khen HS có bài viết tốt. - Lắng nghe. - Viết bài vào vở. - 1 vài em trình bày bài viết ; lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS xem lại bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. ======================================== Ôn Toán Tiết 19. LUYỆN TẬP : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 (T5-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - Nhận nhiệm vụ. + HSK&G : Làm cả 5 bài tập. + HS TB : Làm bài 1, 2 và 4. + HSY : Làm bài 1, 2. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 1 : - Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 3576. * Bài 2 : - Số chia hết cho 5 là : 900 ; 2355 ; 5550 ; 285. * Bài 3 : a) 120 ; 122 ; 124 ; 126 ; b) 125 ; 130 ; 455 ; 890. * Bài 4 : a) Số chia hết cho 2 và 5 là : 480 ; 2000 ; 9010. b) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324. c) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995. * Bài 5 : - Số chi hết cho 2 và 5 là : 0 ; 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ; 70 ; 80 ; 90 ; 100. 4. Củng cố : - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 5. Dặn dò : - GV dặn học sinh ôn lại bài, ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ========================================= Tự học (GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Luông Pha Bang trong vở Luyện viết chữ lớp 4) ===================*****=================== Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 85. LUYỆN TẬP (T96) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ; Cho VD minh hoạ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, yêu cầu HS nêu cách làm. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào nháp, 2 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài : a) Số chia hết cho 2 : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900 ; b) Số chia hết cho 5 : 2050 ; 900 ; 2355. * Bài 2 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Kết luận các số đúng. - Làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến. - Cùng HS chữa bài cùng trao đổi cách làm. - Nhận xét, chữa bài : a) Số chia hết cho 2 và 5 là : 480 ; 2000 ; 9010. b) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324. c) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Chốt kiến thức. - Dựa vào bài 3 để nêu miệng : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. - Lắng nghe. * Bài 5 : (Thực hiện cùng bài 3) - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Dựa vào bài 4 để nêu : Loan có 10 quả táo. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. ========================================== Tập làm văn Tiết 34. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (T172) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức đã học về đoạn văn. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. 3. Thái độ : - GD HS biết yêu quý, giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : Một số kiểu mẫu cặp sách, VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định dạy-học : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài văn Tả chiếc bút của em đã làm giờ trước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. HD HS làm bài tập : * Bài 1 : - Đọc nội dung bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT-T126. - Nêu từng câu hỏi. - 1 vài em trả lời, lớp bổ sung. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét, chữa bài : a) Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b) Nội dung miêu tả từng đoạn : + Đoạn 1 : Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. + Đoạn 2 : Tả quai cặp và dây đeo. + Đoạn 3 : Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Từ ngữ báo hiệu : + Đoạn 1 : màu đỏ tươi + Đoạn 2 : Quai cặp + Đoạn 3 : Mở cặp ra * Bài 2 : - Mời HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - 2 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - HD HS viết đoạn văn. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lắng nghe. - Quan sát chiếc cặp và viết vào nháp. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - 1 vài em đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. * Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HD HS viết đoạn văn theo gợi ý. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, khen HS có đoạn văn hay. - Chấm 1 số bài. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Tự viết đoạn văn vào VBT-T127. - 1 vài em đọc đoạn văn, lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; dặn HS ôn tập để chuẩn bị KTĐK CKI. ====================================== Chính tả Tiết 17. MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (T165) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc viết phụ âm đầu l/n. 2. Kĩ năng : - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn : l/n. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : nhảy dây, múa rối, giao bóng. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS nghe-viết : - Đọc bài viết. - Mời HS đọc lại bài viết. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai, luyện viết. - Đọc thầm, tìm và viết vào nháp ; 2 em viết trên bảng lớp. - Nhắc nhở HS cách trình bày. - Lắng nghe. - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Tự soát lỗi, sửa lỗi. - Chấm 6 bài, nhận xét chung. - Dưới lớp đổi chéo vở soát lỗi. - Bình chọn bài viết đẹp. 3.3. HD HS làm bài tập : * Bài 2a : - Đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT-T119, nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chữa bài : loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng. - 1 em đọc bài đã chữa đúng. * Bài 3 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Làm bài vào VBT-119, nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chữa bài : Giấc mộng ; làm người ; xuất hiện ; nửa mặt ; lấc láo ; cất tiếng ; lên tiếng ; nhấc chàng ; đất ; lảo đảo ; thật dài ; nắm tay. - 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp đọc thầm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS ghi nhớ chính tả để không viết sai ; dặn HS ôn tập môn Tiếng Việt để chuẩn bị KTĐK CKI. =================***&&&&&***=================
Tài liệu đính kèm: