Tiết 5: Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố những kiến thức về:
- Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc.
- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.
II. Đồ dùng:
- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn: 10/12/ 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng12 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - SGV trang 162 II.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng tính và đặt tính - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập Bài 1: Y/c HS thực hiện vào bảng con. - Giúp HS yếu tính được. Bài 2: Y/c HS đọc đề toán - Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Bài 3: Gọi HS đọc đề toán - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài - Chấm bài, y/c HS đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch đẹp 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Gọi 2 HS lên thi đua - Về nhà tự làm bài vào vở. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng tính 10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 35490 : 546 = 56 - Lắng nghe - HS thực hiện bảng con. a) 54322 : 346 = 157; 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - 1 HS đọc đề toán - Cả lớp làm vào vở nháp 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - 1 HS đọc đề bài - Tự làm bài - 1 HS lên bảng sửa bài - Đổi vở nhau để kiểm tra Giải Chiều rộng của sân bóng đá 7140 : 105 = 68 (m) Chuvi sân bóng đá: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m - 2 HS lên thực hiện 4725 : 15 = 315 Tiết 2: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: - SGV trang 332 II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: (5’) Gọi HS lên bảng đọc theo cách phân vai: Bài Trong quán ăn " Ba cá bống" Nhận xét, cho điểm B.Bài mới:(27’) 1.Giới thiệu bài: 2. HD đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. -GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài Đoạn 1: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì? - Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa? - Vì sao họ lại nói như vậy? Đoạn 2: - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? Đoạn 3: - Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - 1-2 HS đọc toàn bài . - HS chú ý nghe gv đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh. - Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - HS đọc đoạn 2. - Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con..... - Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng. - Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng. - HS đọc đoạn 3: - Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn. - HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV. - HS tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Tiết 3: Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - SGV trang 37 II. Đồ dùng: - Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: (5’) - Vì sao phải yêu lao động? - Nêu một vài biểu hiện yêu lao động? B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh thực hành: Hoạt động 1: Bài tập 5 sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: + Mơ ước về nghề nghiệp của mình + Vì sao chọn nghề đó? + Làm gì để thực hiện mơ ước ấy? - Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy. Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk. - Nhận xét. - Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp. * Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội. - Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Hoạt động nối tiếp:(3’) - Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình. - HS trao đổi cùng cả lớp. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài. - 1 số HS đọc bài viết Tiết 4: Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - SGV trang 185 II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: (5’) - Không khí có những thành phần nào? - Nhận xét. B. Bài mới:(27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh – ai đúng? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng. - Nhận xét. - Gv đưa ra một số câu hỏi như sgk. - Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. HĐ2: Triển lãm: - Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh. - Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình. - Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn. HĐ 3: Vẽ tranh cổ động: - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - Gv hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức các bài đã học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối. - HS các nhóm trình bày. - HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm. - HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình. - HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn. - HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh. - HS vẽ tranh. - Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh. Tiết 5: Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố những kiến thức về: - Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc. - Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước. II. Đồ dùng: - Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Gv chuẩn bị câu hỏi ra phiếu. -Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi và trả lời: + Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu? + Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập? + Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng? + Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì? + Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước? + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Gv nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Chuẩn bị bài sau. - HS bốc thăm câu hỏi và trả lời. - HS cùng trao đổi về câu trả lời của bạn. Ngày soạn: 11 /12/ 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chính tả MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - SGV trang 335 II. Đồ dùng: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) Y/c HS viết vào bảng con các tiếng có nghĩa ở BT2a/156 - Nhận xét B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: 2.HD HS nghe-viết - GV đọc bài viết. - GV lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - GV đọc chậm rõ để HS nghe-viết bài. - GV thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn luyện tập; Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu, vở. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết vào B: nhảy dây, múa rối, giao bóng - HS chú ý nghe gv đọc đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - HS luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn. - HS nghe đọc, viết bài. - HS tự sửa lỗi trong bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Một vài hs làm bài vào phiếu. Các từ cần điền: loại, lễ, nổi. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, vài HS làm bài vào phiếu. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - SGV trang 163 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS lên bảng làm lại BT 1 tiết trước B. Bài mới:(28’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có 3 chữ số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí số liệu trên biểu đồ. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia,... chưa biết. - HS làm bài hoàn thành bảng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện đặt tính và tính. - HS đọc đề bài. - HS xác đinh yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Mỗi trường nhận số thùng hàng là: 468 : 156 = 3 (thùng) Mỗi trường nhận số bộ đồ dùng là: 3 x 40 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ. - HS quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu. - HS đọc biểu đồ. a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn) b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3: 6250 – 5750 = 500 ( cuốn) c, Trung bình mỗi tuần bán là: (5500+ 4500 + 6250 + 5750):4=5500(cuốn) Đáp số: a, 1000 cuốn; b,500 cuốn; c, 5500 cuốn Tiết 3: Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - SGV trang 336 II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét. - Phiếu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ. - Nhận xét. B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. - Đọc đoạn văn sgk. - Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt độ ... ấu hiệu chia hết cho 2. - Chuẩn bị bài sau. - HS đưa ra một vài ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia) - HS thảo luận nhóm 4 điền vào bảng. Số chia hết cho 2 Số không chia hết cho 2 2 : 2 = 1 3 : 2 = 1 dư 1 ............ ............... 4 : 2 = 2 ............ - Dấu hiệu chia hết cho 2. - HS lấy ví dụ số chẵn số lẻ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm + Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782. + số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a) Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 1358; 3796; 9544; 6328. b) Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249; - HS nêu yêu càu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu miệng các số điền vào chỗ chấm. Tiết 3: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG( TT) I. Mục tiêu: - SGV trang 341 II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A .Bài cũ: (5’) - Đọc nối tiếp truyện Rất nhiều mặt trăng. - Nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Gv đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Nhà vua lo lắng về điều gì? - Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được vua? Đoạn 2 +3: - Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? - Công chúa trả lời thế nào? - Cách giải thích đó của công chúa nói lên điều gì? c. Hướng dẫn dọc diễn cảm: - Gv giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc truyện. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc trong nhóm 3. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Nhà vua lo lắng đêm đó mặt trăng sáng trên bầu trời, công chúa biết mặt trăng đeo trên cổ cô là giả, cô sẽ ốm trở lại. - Để nghĩ cách giúp vua làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa, toả sáng rất rộng... - Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang toả sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang đeo trên cổ cô. - Khi ta mất một chiếc răng, chiếc m[pis sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên,...Mặt trăng cũng vậy.... - Nói lên cái nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người lớn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 4: Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: - SGV trang 343 II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập 2,3- nhận xét. - Phiếu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (4’) - Trả bài văn viết. - Nhận xét chung về ưu, nhược điểm. B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhật xét: - Các gợi ý sgk. - Yêu cầu đọc lại bài văn Cái cối tân, xác định các đoạn và ý chính của từng đoạn trong bài văn. - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. 3. Phần ghi nhớ:sgk. 4. Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét. - Giúp hs hiểu nghĩa từ: két. Bài 2: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - Gv lưu ý HS khi viết bài. - Nhận xét bài viết của hs. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hoàn chỉnh bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe để tự chữa bài. - HS đọc các gợi ý nhận xét sgk. - HS đọc thầm bài văn Cái cối tân. - HS trao đổi nhóm 2, xác định các đoạn văn trong bài, ý chính của mỗi đoạn. Bài văn có 4 đoạn: +Mở bài: đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả +Thân bài:Đoạn 2:Tả hình dáng bên ngoài Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối + Kết bài:Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào cở, 1 vài hs làm bài vào phiếu. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc bài viết. Ngày soạn: 13/ 12/ 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I. Mục tiêu: - SGV trang 169 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. - Ví dụ chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - GV nhận xét B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: a. Tự phát hiện dáu hiệu chia hết cho 5: b. Tổ chức cho hs thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5. - Gv chốt lại: Xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 3. Thực hành: Bài 1: Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? (trong các số đã cho) - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2:Viết số chia hết cho 5 vào chỗ chấm? - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Trong các số ( đã cho) a, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2? b, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2? - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS lấy ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 dựa vào bảng chia. - HS thảo luận nhóm 2 nhận ra dấu hiệu chia hết cho 5. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945. + Số không chia hết cho 5: 57; 8; 4674; 5553. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 150 < 155 < 160 b, 3575 < 3580 < 3585. c, 335; 340; 345; 350; 355; 360; - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, 660; 3000. b, 35; 945. Tiết 3: Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - SGV trang 345 II. Đồ dùng: - Băng giấy viết câu kể ai làm gì? ở bài tập 1. - Bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Đọc đoạn văn bài tập 3. - Cấu tạo của câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Đoạn văn sgk. - Đoạn văn gồm mấy câu? Đọc từng câu. +Tìm các câu kể ai làm gì?Trong đoạnvăn đó + Xác định vị ngữ trong mỗi câu đó. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ. + Vị ngữ trong mỗi câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? 3. Ghi nhớ:sgk. - Lấy ví dụ câu kể ai làm gì? có vị ngữ như trên. 4. Luyện tập: Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi: - Tìm câu kể Ai làm gì? - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nêu lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS đọc đoạn văn sgk. - Có 6 câu, hs đọc lần lượt từng câu. - HS xác định câu kể ai làm gì trong đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu kể đó. + Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS gạch chân các câu kể ai làm gì trong đoạn văn. - Xác định vị ngữ trong mỗi câu kể. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS ghép tạo thành câu kể ai làm gì. - HS đọc các câu kể vừa tạo thành. - HS quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh. - HS trao đổi trong nhóm. - 1 vài HS nói về hoạt động của các bạn trong tranh. Tiết 5: Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: 14/ 12/ 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - SGV trang 171 II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ. B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho các số: a, Số nào chia hết cho 2? b, Số nào chia hết cho 5? - Chữa bài. Bài 2: a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2. b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Cho các số sau a, Số nào chia hết cho 2và 5? b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5. c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b, 2050; 900; 2355. - HS nêu yêu cầu. - HS viết các số vào vở. - HS nối tiếp nêu các số vừa viết được. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, xác định các số theo yêu cầu. a, 480; 2000; 9010; b, 296; 324. c, 345; 3995. - HS nêu yêu cầu. - HS nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐÔF VẬT. I. Mục tiêu: - SGV trang II. Đồ dùng: - Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: (5’) - Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước. - Nhận xét. B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - Các gợi ý sgk. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý. - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) -Nhắc nhở HS hoàn chỉnh đoạn văn bài tập2,3 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc đoạn văn đã viết. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các gợi ý sgk. - HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc gợi ý. - HS viết đoạn văn. Tiết 5: Sinh hoạt lớp 1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3 -GV nhận xét chung lớp. -Về nề nếp tương đối tốt, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng. -Về học tập: Chưa học và làm bài tập bài thường xuyên ở nhà - Nhắc HS ôn tập kĩ để thi học kì I - Vệ sinh lớp còn muộn và chưa sạch 2. Biện pháp khắc phục: 3.Ý kiến nhận xét của giáo viên : Tuyên dương: Khiển trách: Tổ 3 trực nhật chưa tốt Nhận xét chung giờ sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: