Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản đẹp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản đẹp)

 I. MỤC TIÊU

 1- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài TĐ là truyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên; tiếng sáo diều

 2- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học(tốc độ đọc khoảng 80 chữ/phút),bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, văn đã học ở HKI. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, thơ(tốc độ trên 80 chữ/phút),

3. Yêu thích tiếng việt

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc,học thuộc lòng theo yêu cầu.

 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng các BT2 và bút da.

 - HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Khởi động: ( 1)

 2. Bài cũ ( 3 )

 3. Bài mới: KT sự chuẩn bị của HS

a. Giới thiệu bài: ( 1) Ôn tập cuối HKI

b. Các hoạt động:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......./...../.......	 
Ngày dạy: 20/...../.......
	MÔN : TẬP ĐỌC
	Tiết 35 – Tuần 18	
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 I. MỤC TIÊU	
 1- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài TĐ là truyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên; tiếng sáo diều 
 2- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học(tốc độ đọc khoảng 80 chữ/phút),bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, văn đã học ở HKI. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, thơ(tốc độ trên 80 chữ/phút),
3. Yêu thích tiếng việt
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc,học thuộc lòng theo yêu cầu.
 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng các BT2 và bút da.ï
 - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: ( 1’)
 2. Bài cũ ( 3’ ) 
 3. Bài mới: KT sự chuẩn bị của HS
a. Giới thiệu bài: ( 1’) Ôn tập cuối HKI
b. Các hoạt động: 	
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
+ Mục tiêu hoạt động Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học(tốc độ đọc khoảng 80 chữ/phút),bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, văn đã học ở HKI. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, thơ(tốc độ trên 80 chữ/phút)
15’
+ Cách tiến hành: GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV ghi điểm những HS đọc tốt.
+ Kết luận, chốt ý:Nhận xét chung cách đọc của HS 
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài TĐ là truyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên; tiếng sáo diều 
 + Cách tiến hành: Lập bảng tổng kết:
Bài 2: 
- GV đính bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện là truyện kể trong hai chủ điểm “ Có chí
thì nên” và “ Tiếng sáo diều”
- GV nhắc các em lưu ý:chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày kết quảthảo luận.
- HS và GV nhận xét các yêu cầu
+ Nội dung ở từng cột có chính xác không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
- GV ghi điểm cho các làm bài hoàn thành về nội dung và cách trình bày.
+ Kết luận, chốt ý- Nhận xét khen những HS đọc tốt.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn và cả bài.
- HS trả lời câu hỏi GV nêu.
- Theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài.
- HS chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. HS các nhóm đọc thầm các truyện kể trong hai chủ điểm.
 Điền nội dung vào bảng. Nhóm trưởng chia mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 4. Củng cố: (4’) 
+ Các em vừa ôn tập những nội dung gì?
. Giáo dục: Yêu thích môn tiếng việt
 5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhàlàm lại bài tập.Chuẩn bị: “ Ôn tập HKI ” ( TT) 
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: ......./...../.......	 
Ngày dạy: 20/...../.......
	MÔN : CHÍNH TẢ
	Tiết 18 – Tuần 18
	ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức: Kiểm tra điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi ) về nội dung bài học.
2 - Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo quy định CHKI (khoảng 80 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ tốc độ trên 80 tiếng/ phút.
 - Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan.
3 - Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ, giữ vở, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV Phiếu ghi sẳn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 HS: VBT tiếng việt 4 tập 1 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Khởi động: (1’)
 2. Bài cũ:: ( 3’) Gọi 3 HS lên bảng viết các từ:Trườn xuống, Chít bạc,nhẵn nhụi.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:( 1’): Giới thiệu bài – ghi tựa
 b.Các hoạt động:	
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15’
15’
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Phương pháp:Giảng giải, đàm thoại, thực hành.
+ Mục tiêu: Kiểm tra điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi ) về nội dung bài học.
+ Cách tiến hành: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
 - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
 - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
 - GV cho điểm HS.
* Kết luận chốt ý:Nhận xét chung về bài viết của HS.
	Hoạt động 2: Nghe- viết chính tả
- Phương pháp: luyện tập- đàm thoại
+ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan.
+ Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ Đôi que đan. 
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Hỏi: + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
- Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó. 
 - Yêu cầu HS tìm cấc từ khó,dễ lẫn khi viêt chính tả và luyện viết.
* Yêu cầu HS nghe- viết chính tả.
 - GV đọc cho HS viết chính tả.
* Soát lỗi- chấm bài .
* Kết luận chốt ý: Nhận xét kết quả bài viết của HS
- Hoạt động lớp, cá nhân.
-HS thực hiện yêu cầu.
 - Đọc và trả lờ câu hỏi.
 - Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
 - HS dùng bút chì ,đổi vở cho nhau để soát lỗi ,chữa bài 
- HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
 - HS tìm từ........
 - HS nghe GV đọc viết vào vở.
 - HS soát lỗi và nộp tập.
 4. Củng cố: (4’)
 - Gọi 3 HS đại diện lên bảng thi đua viết các từ: Giản dị, đỡ ngượng ,que tre.
- GV nhận xét.
- Giáo dục HS: Cần rèn luyện chữ viết, giữ gìn tập vở sạch sẽ,trung thực trong học tập.
 5. Hoạt động nối tiếp
- Cho HS xem một số bài viết đạt điểm cao.
- Yêu cầu HS về đọc lại đoạn vừa viết.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “ Kim Tự Tháp Ai Cập”
- Nhận xét tiết học.
 	Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: ......./...../.......	 
Ngày dạy: 20/...../.......
	MÔN : TOÁN
	Tiết 86 – Tuần 18
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ MỤC TIÊU 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1/ Ổn định: hát
 2/ Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi hs 
- Gv nhận xét ghi điểm 
 3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
15’
15’
Hoạt động 1: Bài mới
MT:Biết dấu hiệu chia hết cho 9 CTH: Tương tự bài “ dấu hiệu chia hết cho 2”
-Gv giao nhiệm vụ cho Hs: Tự thực hiện phép chia và tìm các số chia hết cho 9 và số không chia hết cho 9
-Gv tổ chức thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9
Gv nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập 
MT: Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9.
CTH: Bài 1: HĐ cá nhân
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập
 Gv cho hs chọn ra các số chia hết cho 9. Sau đó Gv cho một vài Hs đọc bài làm của mình và giải thích tại sao chọn các số đó.
Gv nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài 2: HĐ cá nhân
Yêu cầu HS tiến hành tương tự bài tập 1
Gv nhận xét, thống nhất đáp án .
Bài 3: HS khá giỏi
Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: HS khá giỏi
GV hướng dẫn cả lớp cùng làm bài
+Hs có thể làm các cách khác nhau 
+Một số hs lên bảng viết kết quả các Hs khác bổ sung thêm vào hai cột .
HS bàn nhau tranh luận và dự đoán dấu hiệu . 
- Vài Hs nêu lại kết luận trong bài học.
HS trình bày kết quả: 99; .......8; 5643; 29385.
Chọn số mà tổng các chữ sô không chia hết cho 9
Các số là: 96; 7853; 3554; .......97.
HS đọc đề bài , làm bài.
HS nêu kết quả 
HS nhẩm để điền số vào ô trống.
 4/ Củng cố 
GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Nêu ví dụ
-Gv nhận xét tuyên dương 
 5/ Hoạt động nối tiếp 
- Về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong sách vở bài tập 
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn: ......./...../.......	 
Ngày dạy: 20/...../.......
	MÔN : KHOA HỌC 
	Tiết 35 – Tuần 18	
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ MỤC TIÊU 
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xy để duy trì sự cháy được lâu hơn
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai tró của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- GDKNS: KN bình luận về cách làm và kết quả quan sát; KN phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu; KN quản lí thời gian trong quá trình tiến ha ... ểm)
Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giảnội dung chính , nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
2- Nắm được kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện Oâng Trạng thả diều.(BT2)
3. Thái độ: Có ý thức trong học tiếng việt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
HS:- VBT Tiếng Việt 4, tập 1	
III - HOẠT ĐỘNG DẠY 
 1. Khởi động: 1 phút
 2. Bài cũ: 3 phút
 Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170.
 Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
 3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: ( 1’)
Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc cặp đúng và hay nhất.
b- Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17
13’
Hoạt động 1:Kiểm tra đọc.
+ Mục tiêu hoạt động: Kiểm tra đọc hiểu 
( lấy điểm)
Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. 
+ Cách tiến hành: 
Cho HS lên bảng gấp thăm đọc bài
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
* Kết luận chốt ý: Nhận xét việc đọc của HS.
Hoạt động 2:Ôn tập về văn miêu tả.
+ Mục tiêu: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả nội dung chính , nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
+ Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm bài.
* Kết luận chốt ý:Nhận xét việc làm bài của HS.
- Lần lượt từng HS gấp thăm bài.
- HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS tự làm bài, tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
 4. Củng cố: ( 3’) HS thi đua đọc bài văn tả cây bút của mình cho cả lớp nghe, HS khác nhận xét bổ sung.
 - Giáo dục HS: Yêu thích học môn tiếng việt.
 5- Hoạt động nối tiếp: 
+ Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả cây bút.
- Chuẩn bị bài tiết sau:“ Kiểm tra cuối học kỳ I”
- Nhận xét tiết học
	Rút kinh nghiệm:
................
Ngày soạn: 13/...../.......	 
Ngày dạy: 23/...../.......
	MÔN : TOÁN
	Tiết 89 – Tuần 18	
	Bài :LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ;5 ; 9 và giải toán.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1/ Ổn định: hát
 2/ Kiểm tra bài cũ
-Gv gọi lần lượt các HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
-Mỗi dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 cho một ví dụ cụ thể để minh hoạ.
-Gv nhận xét ghi điểm 
 3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
8’
16’
6’
Hoạt động 1: Bài 1 
MT: Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.
CTH: HĐ cá nhân 
Bài 1 : GV cho HS tự làm vào vở, sau đó chữa bài.
GV nhân xét chốt đáp án đúng.
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35766.
Hoạt động 2: Bài 2 ; 3; 4
MT: Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết 
CTH: Bài 2
 a) GV cho HS nêu cách làm bài, sau đó HS tự làm vào vở.
 b) GV cho HS nêu cách làm, HS có thể nêu nhiều cách khác nhau và HS tự làm bài vào vở.
c) GV cho HS nêu cách làm. Sau đó cho HS tự làm vào vở rồi GV chữa bài.
Bài 3 : GV cho HS tự làm vào vở rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
a)528 ; 558 ; 588	 b) 603 ; 693
c) 240	 d) 350	
Bài 4: HS khá giỏi
HS tính giá trị của từng biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5.
Hoạt động 3 : Bài 5 – HS khá giỏi
MT: Vận dụng để giải bài toán
CTH: GV cho HS đọc bài toán . 
GV nhận xét, tuyên dương chốt lại đáp án đúng.
HS tự làm bài rồi nêu kết quả
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
HS làm bài rồi nêu kết quả
a) 2253 + 4315 – 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 – 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2
c) 480 – .....0 : 4 = 450 ; 450 chia hết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
HS phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ;  ; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30.
 4/ Củng cố 
- Gv gọi hs nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 và cho ví dụ
- Gv nhận xét tuyên dương 
 5/ Hoạt động nối tiếp 
- Về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong sách vở bài tập 
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn: 13/...../.......	 
Ngày dạy: 23/...../.......
	MÔN : KHOA HỌC 
	Tiết 36 – Tuần 18	
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ MỤC TIÊU
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- GDBVMT: Có ý thức giữ sạch bầu không khí, trồng cây xanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình 72, 73 SGK
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động 
 2.Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi về nội dung bài trước, gọi HS trả lời 
 3.Bài mới
a/Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài học
b/Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động học
Hoạt động học
.......’
.......’
.......’
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
+Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thực này trong cuộc sống
+Cách tiến hành: -Gv yc Hs cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét.
-Yêu cầu Hs nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở
-Gv yc Hs dựa vào tranh ảnh, để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và ứng dụng kiến thức này trong yc hs học và đời sống
+KL: con người cần không khí để thở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí dối với động vật và thực vật
+Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở
+Cách tiến hành:-Gv yc Hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK trang 72: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
-Gv lưu ý giảng cho hs tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng cửa kín.( vì cây hô hấp thải ra khí các bô níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người)
+KL: động vật và thực vật đều cần không khí để thở
Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số trường hợp phải dùng bình ô-xi
+Mục tiêu: Xác định vai trò cuả khí ô-xi và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống
+Cách tiến hành
-Gv yc Hs quan sát hình 5, 6 trang 73 
-Gọi vài Hs trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK 
-Yêu cầu Hs thảo luận trả lời các câu hỏi:
Nêu ví dụ chứng tỏ klhông khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở
Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? 
+KL: Người động vậtvà thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
-Hs dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
-Hs nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở
Hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK trang 72
-Hai Hs quay lại chỉ và nói:
+Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng)
+Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan 
-HS thảo luận, trả lời các câu hỏi
 4. Củng cố 
Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
 GDBVMT: Có ý thức giữ sạch bầu không khí, trồng cây xanh.
 5. Hoạt động nối tiếp
Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau : Tại sao có gió'
Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 13/...../.......	 
Ngày dạy: 23/...../.......
	MÔN : ĐỊA LÍ 
	Tiết 18 – Tuần 18
	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Ngày soạn: 13/...../.......	 
Ngày dạy: 23/...../.......
	 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	Tiết 36 – Tuần 18	 
 ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TẬP LÀM VĂN
	Tiết 36 – Tuần 18	
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
	MÔN : TOÁN
	Tiết 90 – Tuần 18	
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Khối trưởng duyệt
Kiểm tra của Ban Giám Hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 18 lop4.doc