Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2005-2006

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2005-2006

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK1 của lớp 4 .

 2/ Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Phiếu thăm .

 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Đạo đức
Ôân tập và thực hành kĩ năng CKI
Tập đọc
Ôn tập định kì cuối kì I
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3
Chính tả
Ôân tập định kì cuối kì I
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
BA
Thể dục
Bài 41
LTVC
Ôân tập định kì cuối kì I
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Ôân tập định kì cuối kì I
Kĩ thuật
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa
TƯ
Tập đọc
Ôân tập định kì cuối kì I
Tập làm văn
Ôn tập định kì cuối kì I
Toán
Luyện tập chung
Địa lí
Kiểm tra định kì cuối kì I
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam
NĂM
Thể dục
Bài 42
LTVC
Ôân tập định kì cuối kì I
Toán
Ôân tập cuối kì I
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
Kĩ thuật
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa
SÁU
Tập làm văn
Ôân tập định kì cuối kì I
Lịch sử
Kiểm tra định kì cuối kì I
Toán
Kiểm tra định kì cuối kì I
Âm nhạc
Học hát bài Chúc mừng-tập đọc nhạc
SHTT
 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ MỘT
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK1 của lớp 4 .
 2/ Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phiếu thăm .
 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra: 
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm.
3/ Bài mới :
GV cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm.
1 hS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật LS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi.
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê- ô- nác- đô Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành người danh hoạ vĩ đại
Lê- ô- nác- đô Vin- xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao
Xi- ôn – cốp- xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1( 1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung ( phần 1, 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé đất đã dám nung mình trong lửa đỏ trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
Chú Đất Nung
Trong quán ăn ba cá bống
A- lếch- xây- Tôn-Xtôi
Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu- ra- ti- nô
Rất nhiều Mặt trăng
Phơ- bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Nàng công chúa nhỏ
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
ÔN TẬP CUỐI KÌ I
TIẾT 2
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL .
Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu thăm.
Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
Cho một số HS bốc thăm.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
GV cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài làm.
GV nhận xét chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay.
VD: + Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
+ Lê- ô- nác- đo đa Vin- xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
+ Xi- ôn- cốp- xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường.
+ Nhờ khổ công luyện tập, Cao Bá Quát đã nổi danh là người viết chữ đẹp.
+ Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn.
Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
GV giao việc: BT đưa ra 3 trường hợp a,b,c các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp
Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
Cho HS trình bày
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
+ Có chí thì nên.
+ Có ccong mài sắt, có ngày nên kim.
+ Người có chí thì nên.
+ Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
+ Cớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
+ Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lặn tròn vành mới thôi.
+ Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà luyện đọc tiết sau kiểm tra tiếp theo.
Lần lượt HS lên bốc thăm.
HS đọc bài.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS làm bài vào vở
Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc to , cả lớp theo dõi trong SGK
HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết và chọn câu phù hợp cho từng trường hợp.
Lớp nhận xét.
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh hiểu:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi các phép tính không chia hết cho 9.
Ví dụ: 
* 72 : 9 = 9 * 182 : 9= 20 (dư 2)
Ta có: 7 + 2 = 9 Ta có: 1+8+2= 11
 9 : 9 = 1 11:9 =1(dư2)
* 657 :9 = 73 * 451: 9= 50 (dư 1)
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có:4+5+1= 10
 18 : 9 = 2 10 :9=1 (dư1)
- GV hướng dẫn HS chú ý vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
Nếu HS còn lúng túng chưa nghĩ đến việc xét tổng các chữ số thì GV cần gợi ý để HS đi đén tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái ( có tổng chữ số chia hết co 9) và rút ra nhân xét: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
HS nhắc lại.
+ Chú ý:Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? 99; 1999; 108; 5643;29385
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm miệng và nêu cách làm.
- GV nhận xét và chốt lại bài đúng: Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643;29385.
Bài 2: GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1.
Bài 3, bài 4: GV cho HS làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét và chấm một số vở.
Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 ( tưng tự như bài dấu hiệu chia hết cho 9).
Ví dụ:
 * 63 : 3 =21 * 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có; 6 + 3 = 9 Ta có: 9 + 1 = 10
 9 : 3 = 3 10: 3= 3 (dư1)
* 123 : 3 = 41 * 125 :3= 41 (dư2)
Ta có: 1 + 2 + 3= 6 Ta có: 1 +2 +5 = 8
 6 : 3 = 2 8 : 3= 2 (dư 2)
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3
-GV chốt lại ý đúng: Các số có tổng chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Gọi HS nhắc lại.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong các sốsau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225;92313
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HS lần lượt làm miệng và nêu cách làm.
GV nhận xét và ghi ý đúng: Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.
Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1.
Bài 3; 4: HS làm bài vào vở và 2 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và chấm điểm.
3/ Củng cố dặn dò: 
Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3.
Nhận xét tiết học.
H lắng nghe.
HS nêu ví du.
HS trả lời.
Vài HS nhắc lại.
1 HS đọc to.
HS lần lượt làm bài.
HS làm vào vở
2 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lai.
HS nêu ví dụ.
HS nêu.
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS lần lượt nêu miệng.
Cả lớp nhận xét.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện
KHOA HỌC : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
Nói về vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k ... t cho 9 là:35766.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc BT.
a/ Cho HS nêu cách làm, sau đó cho HS làm vào nháp. Kết quả là: 64620; 5270.
b/ GV khuyến khích HS cách làm sau:
Trước hết chọn các số chia hết cho 2 (57234; 64620; 5270).Trong các số chia hết cho này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 ( có tổng các chữ số chia hết cho 3).
Cuối cùng ta chọn được các số: 57234; 64620.
c/ GV cho HS nêu cách làm. Sau đó cho HS tự làm vào vở rồi GV chữa bài.
Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620.
Bài 3, 4: GV cho HS làm bài vào vở, rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Kết quả là:
a/ 528; 558; 588.
b/ 603; 693.
c/ 240.
d/ 354.
Bài 4:HS tính giá trị biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5.
a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395; 6395 chia hết cho 5.
b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788; 1788 chia hết cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450; 450 chi hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x3 = 135; 135 chia hết cho 5.
GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét và chấm điểm.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
HS lần lượt nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5; 9 và nêu ví dụ
1 HS đọc yêu cầu BT1.
HS nêu miệng.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu BT2.
HS nêu cách làm và làm vào nháp.
HS trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
HS làm bài vào vở.
HS kiểm tra chéo bài lẫn nhau.
Gọi HS nêu kết quả đúng.
HS làm bài vào vở.
4 HS lên bảng làm bài
( mỗi HS làm 1 bài)
Cả lớp nhận xét.
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ
 Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2006
 THỂ DỤC : SƠ KẾT HỌC KÌ 1
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 7
 BÀI LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
Đọc hiểu về nội dung bài Về thăm bà.
Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng. Tìm được các động từ, tính từ có trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Giới thiệu bài:Để bài kiểm tra cuối kì I đạt kết quả tốt, hôm nay các em sẽ đọc bài văn Về thăm bà. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
BÀI TẬP A: Đọc thầm.
GV yêu cầu HS đọc thầm bài Về thăm bà. Khi đọc, các em chú ý đến những chi tiết, hình ảnh miêu tả về ngoại hình, tình cảm của bà, chú ý đến những động từ, tính từ có trong bài.
Cho HS đọc .
BÀI TẬP B : Dựa vào nôïi dung bài đọc,chọn câu trả lời đúng.
Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý a, b, c ý nào là đúng với yêu cầu của đề bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng:
Câu1: Ý c: Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
-HS đọc yêu cầu 2:tương tự câu1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng: Câu2: Ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giuc cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhậ xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý c: Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
- GV nhận xét chốt ý đúng: câu4: Ý c: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
BÀI TẬP C: Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
Cho HS làm vào phiếu bài tập.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
Câu 1: Ý b: Hiền từ, hiền lành.
Câu 2: ý b: Hai động từ: trở về, thấy. Hai tính từ: bình yên, thong thả.
Câu 3: Ý c: Dùng thay lời chào.
Câu 4: Ý b: Sự yên lặng.
2/ - Nhận xét tiết học.
 - HS về ôn lại các bài tập.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1 HS làm bài trên bảng phụ
HS còn lai làm vào phiếu bài tập.
Lớp nhận xét.
HS làm vào phiếu bài tập.
1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
Cả lớp nhận xét.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối học kì 1)
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học HS biết:
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trang 72, 73 SGK.
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh đươc thở bằng ô- xi.
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động Hát vui.
2/ Kiểm tra:
Nêu vai trò của ô- xi đối với sự cháy.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
+ Mục tiêu:
Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô- xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
+ Cách tiến hành
GV yêu cầu HS cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét khi để tay trước mũi, thở ra và hít vào. ( HS dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra)
Tiếp theo GV yêu cầu HS nín thở, mô tả cảm giác của mình khi nín thở. ( HS : cảm thấy khó chịu, nghẹt thở).
GV hỏi : vai trò của không khí đối với đời sống con người như thế nào? ( rất quan trọng đối với đời sống con người).
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.
+ Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 , 4 và trả lời câu hỏi: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? ( Vì đậy kín lại sâu bọ, cây cho nên không có thành phần ô- xi trong không khí không thở được nên bị chết.)
GV : Vậy vai trò của không khí đối với đời sống thưc vật và động vật cũng rất quan trọng.
GV giảng thêm : Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh tong phòng ngủ đóng kín cửa.( Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- nic, hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.)
Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu:Xác định vai trò của khí ô- xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Cách tiến hành:
Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 trang 73 SGK theo cặp.
Hai HS quay lại chỉ và nói:
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng).
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà ta ( máy bơm không khí vào nước)
Bước 2: - GV gọi một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6trang 73 SGK.
Tiếp theo , GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật .
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta thở bằng ô-xi?
GV gọi HS trình bày.
GV nhận xét và chốt ý đúng: Ô- xi trong không khí là thành phần quan trong nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật,và thực vật. Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở.
GV gọi HS đọc lại cả bài học.
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về học bài và chuẩn bị bài sau.
3 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
HS thực hành thí nghiệm như SGK.
HS phát biểu nhận xét.
HS quan sát tranh và trả lời.
HS lắng nghe.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện vài nhóm lên trình bày.( 1 HS hỏi, 1 HS trả lời)
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
2,3 HS đọc lại bài.
KĨ THUẬT
THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA. ( TIẾT 2)
 Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 8
BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
HS nghe, viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư ( từ Chiếc xe của chú đến con ngựa sắt)
TLV: Biết viết mở bài theo kiểu trực tiếp( hoặc gián tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi. Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập trước , các em đã được ôn về LTVC, CT, TLV. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn luyện về chính tả, TLV. Các em viết một đoạn trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư.
A/ CHÍNH TẢ:
a/ Hướng dẫn chính tả.
GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh, ro ro, rút.
HS nêu nội dung bài chính tả.
b/ GV đọc HS viết
Đọc từng câu hoặc cụm từ.
GV đọc lại cả đoạn chính tả 1lượt.
c/ Chấm, chữa bài.
B/ TẬP LÀM VĂN
GV ghi đề bài lên bảng : Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
GV cho HS yêu cầu đề bài.
GV giao việc: các em đọc kĩ đêø bài và chọn 1 đồ vật nào mà em thích để tả.
HS làm bài vào nháp.
Một số HS trình bày phần mở bài.
GV nhận xét và khe những HS mở bài hay.
Cho HS trình bày phần thân bài.
GV nhận xét và khen những HS viết thân bài hay.
2/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại cho hay phần mở bài, thân bài đã viết ở lớp.
HS lắng nghe.
HS đọc thầm đoạn chính tả.
HS viết vào bảng con
HS viết vào vở
Chấm chữa lỗi.
2 HS lần lượt đọc đề bài.
HS suy nghĩ và làm bài vào nháp.
Một số HS trình bày. Cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét bài của bạn.
 LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ1
 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1
ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT18.doc