Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Lịch sử

 Kiểm tra học kì I

I.Mục tiêu :

 - Đánh giá kết quả học tập phân môn Lịch sử học kì I.

 - Kiểm tra lấy điểm học kì I .

II.Hoạt động dạy học :

 - Thực hiện kiểm tra theo đề của nhà trường.

Tiếng Việt

ôn tập kì I (tiết 2)

I.Mục tiêu :

 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước

( BT3) .

II.Đồ dùng dạy học :

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu .

III.Hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tiếng Việt
 ôn tập kì I (tiết 1)
I.Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 
tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . Thuộc 3 đoạn thơ , đã học ở HKI .
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể hai chủ điểm “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều”.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu . 
III .Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu giờ học .
2. Kiểm tra đọc, học thuộc lòng :
-Kiểm tra 1 số học sinh cả lớp .
 6
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
3. Lập bảng tổng kết :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Gọi HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể , sau đó tự làm bài.
- Nhận xét lời giải đúng:
4.Củng cố-dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về ôn lại các bài TĐ, HTL.
- Lắng nghe .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài. 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Học sinh đọc thành tiếng .
- 4 em đọc đọc lại truyện kể, làm bài. 
- Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe .
Toán
 Tiết 86: DấU HIệU CHIA HếT CHO 9
I.Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 	 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản .
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi hai em lên bảngchữa bài tập số 3- tiết 85 .
-Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5.
- GV nhận xét .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tìm dấu hiệu chia hết cho 9:
- Yêu cầu HS nêu VD về các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9. GV viết thành 2 cột.
- Gợi ý để HS tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. 
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
*Qui tắc : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc .
- Yêu cầu HS quan sát cột các số không chia hết cho 9 và nêu nhận xét. 
- Yêu cầu HS nêu cách nhận biết các số chia hết cho 2; các số chia hết cho 5; các số chia hết cho 9.
3. Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi 1 em nêu đề bài xác định yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
- Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3 :
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc số.GV ghi bảng , yêu cầu lớp nhận xét .
- GV nhận xét .
Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc đề .
- Hướng dẫn cả lớp cùng làm số đầu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài rồi chữa bài.
4.Củng cố-dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
-Nhận xét tiết học .
- Dặn dò : Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2,5,9 
+ Xem trước bài sau.
- 2 em chữa bài trên bảng .
-Một số HS nêu. 
- Lắng nghe .
- Một số HS nêu.
- Tính nhẩm tổng các chữ số của các số và rút ra nhận xét. 
- 2 HS nhắc lại .
- HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : 
"Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9".
- Một số HS nêu.
-1 HS thực hiện .
- Lớp làm vào vở .2HS làm bảng, nhận xét , chữa bài :
+Những số chia hết cho 9 là : 99; 108, 5643, 29385.
+ Các số không chia hết cho 9 là : 96, 7853 , 5554 , 1097 .
-HS cả lớp làm bài vào vở .
-Một số HS đọc, lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng .
- HS trả lời câu hỏi của GV .
- HS cả lớp làm bài vào vở .Kết quả:
 Các số cần điền lần lượt là: 5, 1 , 2
-Vài em nhắc lại .
- Lắng nghe .
Lịch sử
	Kiểm tra học kì I
I.Mục tiêu :
 - Đánh giá kết quả học tập phân môn Lịch sử học kì I.
 - Kiểm tra lấy điểm học kì I .
II.Hoạt động dạy học :
 - Thực hiện kiểm tra theo đề của nhà trường.
---------------------------------------------------
Tiếng Việt
ôn tập kì I (tiết 2)
I.Mục tiêu :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 
( BT3) .
II.Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu tiết học .
2.Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng :
 - Tiến hành tương tự tiết 1.
3. Bài tập :
 Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu .
- Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó trình bày . 
 - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 .
- Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. 
- Gọi HS trình bày và nhận xét .
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng :
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? 
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? 
c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? 
4.Củng cố-dặn dò :
- GVnhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lắng nghe .
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu phiếu học tập .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc .
- Các học sinh khác nhận xét bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và viết các thành ngữ , tục ngữ .
- Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung .
 - Lắng nghe .
a/ + Có chí thì nên .
 + Có công mài sắt có ngày nên kim. 
 +Người có chí thì nên .
 + Nhà có nền thì vững .
b/+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
 + Lửa thử vàng , gian nan thử sức .
 + Thất bại là mẹ thành công .
 + Thua keo này , bày keo khác .
c/+ Ai ơi đã quyết thì hành 
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi .
+ Hãy lo bền chí câu cua 
Dù ai câu chạch , câu rùa mặc ai. 
+ Đứng núi này trông núi nọ .
- Lắng nghe .
Khoa học
	Tiết 35: 	KHôNG KHí CầN CHO Sự CHáY
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học HS biết:
 - Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháyđược lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông .
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hỏa hoạn ,...
II. Đồ dùng dạy- học :
 - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau, đế kê .
 - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ).
 - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy. 
III.Hoạt động dạy- học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi 3 HS lần lượt trả lời :
1) Không khí có ở đâu ?
2) Không khí có những tính chất gì ?
3) Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ?
- GV nhận xét ,cho điểm .
 B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu tiết học. 
2. Phát triển bài :
* Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 
- Yêu cầu HS đọc mục thực hành SGK.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn và quan sat sự cháy của các ngọn nến.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Giúp HS rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành để biết cách làm thí nghiệm .
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mục - SGK và nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mục 2 SGKvà thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục trong lọ không có đáy được kê lên để không kín.
- GVkết luận: Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí . Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được .
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi :
+Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
+ Trong lớp mình còn có bạn nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi , bếp than không bị tắt .
- GV nhận xét chung.
 3.Củng cố-dặn dò :
- GV hỏi : 
 +Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy?
 +Làm cách nào để duy trì sự cháy?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Học bài và chuẩn bị tiết học sau .
-HS trả lời.
- Lắng nghe .
- Đọc mục thực hành trang 70-SGK.
- Làm thí nghiệm và ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích kết quả thí nghiệm .
- Đại diên các nhóm báo cáo kết quả và nêu kết luận.
- Lắng nghe .
- Các nhóm đọc các mục thực hành trang 70, 71 để biết cách làm thí nghiệm .
- Làm thí nghiệm và nhận xét kết quả.
- Làm thí nghiệm và thảo luận rút ra nhận xét :
+ Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục .
- Lắng nghe .
- Các nhóm trao đổi , thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. 
-HS lắng nghe.
-HS trả lời .
- Lắng nghe .
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 87: DấU HIệU CHIA HếT CHO 3
I.Mục tiêu :
 	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản .
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và ví dụ minh hoạ.
- GVnhận xét , đánh giá.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu tiết học. 
2. Hướng dẫn HS tìm dấu hiệu chia hết cho 3:
-Tiến hành tương tự tiết 86.
-Tổng hợp các ý kiến học sinh, gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3 .
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
*Qui tắc : Các số có tổng các chữ số số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 .
- Gọi HS nhắc lại qui tắc .
- Yêu cầu HS quan sát cột các số không chia hết cho 3 và rút ra nhận xét.
 3. Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS nêu đề bài xác định yêu cầu .
- Yêu cầu HS nêu cách làm rồi làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
 - Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 :
- Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
4.Củng cố-dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- Một số HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe .
-Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- 2 HS nhắc lại .
* Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết
 cho 3.
-Một HS nê ... ia hết cho 9. 
-Nhận xét, cho điểm HS .
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Cho HS nêu cách làm .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3 :
 -Yêu cầu HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo kết quả.
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 5 :
- Cho HS đọc đề bài; phân tích đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
3.Củng cố-dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Ôn tập để KTĐK .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
- Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS nêu trước lớp.
 a/ 4568 ; 2050 ; 35766 .
 b/ 2229 ; 35 766.
 c/ 7435 ; 2050 .
 d/ 35766.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS nêu cách làm.
- Làm vào vở.
- HS đọc bài làm.
a/ 64620 ; 5270.
b/ 57234; 64620 .
c/ 64620 .
- HS tự làm bài , đổi chéo .
- 2 HS nêu trước lớp .
 a/ 528 ; 558 ; 588 c/ 240 .
 b/ 603 , 693 . d/ 354 .
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vở; 1 HS lên bảng làm.
Nếu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào tức là số bạn chia hết cho cả 3 và 5. Số bạn lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35. Vậy ta có số HS của lớp là 30.
- 4 HS nêu.
- Lắng nghe .
Đạo đức
	Tiết 18: 	Thực hành kỹ năng cuối kì I
I . Mục tiêu : 
 	-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I .
 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
II .Chuẩn bị : 
 - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
III. Hoạt động dạy học : 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ôn tập các bài đã học : 
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học.
*Trung thực trong học tập:
- GV yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập .
- GV nêu từng ý (BT 3- bài 1) cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến .
*Vượt khó trong học tập :
- Gọi một số học sinh kể về những trường hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? 
- Theo em , nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế , em sẽ làm gì?
- GV kết luận . 
*Biết bày tỏ ý kiến:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
- GV kết luận.
 *Tiết kiệm tiền của tiết kiệm thời giờ:
- Vì sao cần tiết kiệm tiền của; tiết kiệm thời giờ?
- Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ như thế nào?
 * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ :
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1 (bài 6 SGK). Yêu cầu HS thảo luận. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
* Biết ơn thầy cô giáo :
- GV nêu tình huống trong bài 7 SGK.
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Yêu lao động :
- GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc:
Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động.
- Gọi HS trình bày .
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
2. Củng cố- dặn dò :
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Một số HS nhắc lại.
- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do.
- Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- Lắng nghe .
- Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến .
-Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. 
- Một số HS phát biểu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận trao đổi và tiếp nối phát biểu .
- Thảo luận theo nhóm đôi , tiếp nối phát biểu ý kiến .
- Lắng nghe .
-Thảo luận theo nhóm.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe để áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Tiếng Việt
ôN TậP Kì I (Tiết 6)
I.Mục tiêu :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài mở rộng ( BT2 ) .
II.Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu .
 - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK .
III.Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
- GVnêu mục tiêu của tiết học .
2. Kiểm tra Tập đọc, Học thuộc lòng:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV nhắc HS :
+Đây là bài văn miêu tả đồ vật .
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút , tìm những đặc điểm riêng mag không thể lẫn với chiếc bút của bạn khác .
+Không nên tả quá chi tiết , rườm rà .
- Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp .
 - Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS .
4.Củng cố-dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học , ôn tập để KTĐK .
- Nhận xét tiết học .
- Lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết bài .
- HS trình bày
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe .
Tiếng Việt 
Tiết 7 : Kiểm tra định kì lần 2 
I.Mục tiêu :
 - Kiểm tra đánh giá kiến thức phân môn Tiếng Việt học kì I .
 - Đánh giá học lực học kì I của HS .
II.Hoạt động dạy học :
 - Kiểm tra theo sự chỉ đạo của nhà trường.
----------------------------------------------------
Địa lý
Tiết 18: Kiểm tra học kì I
I.Mục tiêu :
 - Kiểm tra đánh giá kiến thức phân môn Địa lí học kì I
 - Đánh giá học lực học kì I của HS.
II.Hoạt động dạy học :
 - Kiểm tra theo sự chỉ đạo của nhà trường.
 ----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Tiếng Việt
Tiết 8 : Kiểm tra định kì lần 2 
I.Mục tiêu :
 - Kiểm tra đánh giá kiến thức phân môn Tiếng Việt học kì I .
 - Đánh giá học lực học kì I của HS .
II.Hoạt động dạy học :
 - Kiểm tra theo sự chỉ đạo của nhà trường.
Khoa học
 Tiết 36: Không khí cần cho sự sống
I.Mục tiêu: 
Giúp HS biết:
 -Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được .
 * GDMT : Giáo dục ý thức cho HS biết : sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Vì vậy phải biết bảo vệ bầu không khí nhằm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy- học:
 -HS : Chuẩn bị các cây, con vật nuôi, do giáo viên giao từ tiết trước.
 - GV : Chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi .
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi HS lần lượt trả lời :
+ Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
+Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ?
+Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ?
- GV nhận xét , cho điểm .
 B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
2.Phát triển bài :
 * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
- Yêu cầu cả lớp làm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 72, phát biểu và nhận xét.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh để nêu vai trò của không khí và ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống.
+ Qua thí nghiệm trên , em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ?
- GV kết luận. 
* Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà.
- Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật và động vật? 
- GV kết luận. 
*Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
 - GV: Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
- Gọi HS phát biểu .
- GV kết luận. 
- GV chia HS theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi , cử đại diện nhóm trình bày .
+ Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật?
+Trong không khí , thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở?
+Trong trường hợp nào , con người phải thở bằng bình ô-xi?
- GV kết luận: Người, động vật, thực vật sốg được là cần có ô-xi để thở.
3.Củng cố-dặn dò : 
- Hỏi :Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào? 
 - GVgiáo dục ý thức cho HS biết : sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Vì vậy phải biết bảo vệ bầu không khí nhằm góp phần bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
- Lắng nghe .
-HS thực hiện theo giáo viên .
- HS tiến hành theo cặp đôi ,sau đó 3 em trả lời được :
+Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động.
- Các nhóm thảo luận về cách trình bày.
- Các nhóm cử đại diện thuyết minh:
4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả .
- Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô-xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết.
- Lắng nghe .
- HS quan sát , sau đó thảo luận .
-2 HS vừa chỉ hình vừa nói :
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng.
+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày .Kết quả :
+ Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút.
+ Trong không khí thì ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật.
+ Người ta phải thở bình ô-xi: làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ...
- Lắng nghe .
- HS trả lời .
- Lắng nghe .
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kì lần II
I.Mục tiêu :
 - Kiểm tra, đánh giá kiến thức kĩ năng môn Toán học kì I.
 - Đánh giá học lực giữa học kì I của HS .
II.Hoạt động dạy học :
Kiểm tra theo sự chỉ đạo của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 Giam tai.doc