Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2013-2014

toán (Tit 86)

I- Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .

- Áp dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9(Học sinh lm bi tập 1,2)

- HS yu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngµy so¹n: 13/12 /2013 
Ngµy gi¶ng: Thø 2, ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2013
TẬP ĐỌC
«n tËp cuèi häc kú I ( TiÕt 1)
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.
 - Hiểu được nội dung của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thược hai chủ điểm: Cĩ chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu 
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Lồng vào tiết ôn tập
2.Ôn Luyện – Học Thuộc Lòng 
a,Giới thiệu bài : (1')
Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng : (15')
Học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài .
Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, hệ thống lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chủ điểm trên ; tên bài, tên tác giả, nội dung chính 
- Lắng nghe .
- Kiểm tra 7, 8 học sinh
-Thực hiện nhóm 2, trình bày trước lớp. 
Lần lượt đọc và trả lời câu hỏi 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc và trả lời câu hỏi 
Theo dõi và nhận xét 
Cho điểm trực tiếp học sinh (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo) . 
 c.Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể: (20') 
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-1 HS đọc thành tiếng, Nhóm 4 đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài . 
Phát bút dạ, bảng cho các nhóm 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
Tổ chức trình bày và nhận xét , kết luận đáp án đúng 
3.Cđng cè :( 5')
- Nhận xét chung tiết học , nhắc lại các nội dung ơn tập 
- Dặn chuẩn bị ơn tập tiếp ở tiết sau .
Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
--------------------------
TOÁN (TiÕt 86)
dÊu hiƯu chia hÕt cho 9
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Áp dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9(Học sinh làm bài tập 1,2)
- HS yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5')
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 85
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
 - Lớp theo dõi để nhận xét. 
Nhận xét, cho điểm 
2.Dạy bài mới 
2.1 .Giới thiệu bài mới : (1')
2.2. Tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 : (10')
-Tổ chức cho học sinh tìm các số chia hết cho 9 .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 một số không chia hết cho 9 . 
-Giáo viên ghi lại các ý kiến của học sinh thành 2 cột, cột chia hết cho 9 và cột không chia hết cho 9 . 
Hỏi : Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào ? 
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp . 
2.3.Dấu hiệu chia hết cho 9 : (5')
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . 
- HS tìm và phát biểu ý kiến, có thể tìm ra các đặc điểm không đúng . 
Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9, rồi chia tổng đó cho 9 . 
Trình bày kết quả . 
Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9 . 
Học sinh phát biểu .
Kết luận : Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Lắng nghe .
-Yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 . 
Học sinh phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét . 
-Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ chia hết cho 9 
Học sinh lần lượt nêu số, thử lại .
Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 
Học sinh chia thử rồi nêu kết quả. 
Hái :tỉng cđa c¸c ch÷ sè nµycã chia hÕt cho 9 kh«ng .
Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào ? 
-HS tr¶ lêi .
Giáo viên ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ sách giáo khoa . 
Học sinh thực hiện yêu cầu .
3.Luyện tập – Thực hành : (15')
Bài 1: Tìm số chia hết cho 9 trong các số cho trước .
Đọc yêu cầu bài tập .
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó cho học sinh báo cáo trước lớp . 
1 học sinh đcọ to 
học sinh làm bài vào vở bài tập 
Học sinh lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Yêu cầu giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9 .
Bài 2:Tìm số không chia hết cho 9 trong các số đã cho .
Giáo viên tiến hành tương tự bài tập 1 .
Học sinh tự làm vào vở bài tập. 
Bài 3: (Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 .
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . 
1 học sinh đọc to . 
Hỏi : Các số phải viết cần thỏa mãn các điều kiện nào của bài ? 
Học sinh lần lượt trả lời . 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
Học sinh làm bài. Sau đó nối tiếp nhau đọc trước lớp . 
Theo dõi và nhận xét đúng/sai cho từng học sinh . Ghi lại các số đúng lên bảng .
Bài 4 :(Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
 Tìm chữ số thích hợp : 
Đọc yêu cầu bài tập .
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
Học sinh lần lượt trả lời . 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
Học sinh làm theo cặp . 
Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng . HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình . 
Cả lớp nhận xét, chấm, chữa bài . 
Giáo viên nhận xét và cho điểm .
4. cđng cè :( 4')
- Nªu l¹i dÊu hiƯu chia hÕt cho 9.
- nhËn xÐt giê häc . 
- Giao bµi vÌ nhµ .
- Vµi HS nªu 
----------------------
ĐẠO ĐỨC
«n tËp thùc hµnh cuèi kỲ I
I- MỤC TIÊU: 
- Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân
- Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học
- Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu học tập .
	- Bảng phụ ghi các tình huống .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: (5')
+ Thế nào là yêu lao động?
+ Tại sao phải yêu lao động ?
2.Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:(1') Ơn tập và thực hành kĩ năng qua các bài đã học.
 2.2. Ôân tập :( 10')
- Cho HS nêu tên các hành vi đạo đức đã học .
- Cho nhận xét , bổ sung .
- Tổ chức cho HS nêu khái niệm, các biểu hiện của hành vi, tác dụng của việc thực đúng các hành vi đĩ.
-GV nhận xét , bổ sung ( nếu HS nĩi thiếu)
 3.Thực hành kĩ năng: (15')
- Hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về việc thực hiện tốt 1 trong các hàng vi đạo đức - Hoặc sắm vai để thể hiện các hành vi đạo đức đã họ
 -Em hãy cùng các bạn trong nhóm chơi trò chơi “Phóng viên”, phỏng vấn lẫn nhau về nội dung: Tình hình thực hiện các bài học đạo đức, cách xử lí 1 số tình huống do các em tự đề ra .
- Yêu cầu một số em đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về sự tiết kiệm?
- Nhận xét cho điểm 
4. cđng cè : (4')
- NhËn xÐt giê häc.
- VN «n tËp cho tèt .
- 2 HS lần lượt trả lời .
Thảo luận nhĩm 2 , trình bày tước lớp .
-Thảo luận theo tổ , từng tổ thi trình bày trước lớp và nhận xét tổ bạn , giải thích ý kiến của mình .
-Các tổ chuẩn bị rồi trình bày trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét, đặt câu hỏi trao đổi về nội dung tác phẩm nhĩm bạn trình bày .
 - Vài HS lần lượt làm phĩng viên , tự đặt câu hỏi để phỏng vấn , cả lớp làm giam khảo và người được phỏng vấn .
- Cá nhân thi đọc trước lớp , 
- HS lắng nghe
KHOA HỌC
kh«ng khÝ cÇn cho sù ch¸y .
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
-Tự làm thí nghiệm chứng minh : 
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn 
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông . 
- Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh . 
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy .
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng bình luạn vế cách làm và các kết quả quan sát.
Kĩ năng phân tích,phán đốn, so sánh, đối chiếu.
Kĩ năng quản lí thời giantrong quá trình tiến hành thí nghiệm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 70, 71/sách giáo khoa 
Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : 
Hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau . 
Một lọ thuỷ tinh không có đáy (hoặc ống thuỷ tinh), nến, đế kê (như hình vẽ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
2.Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài: (1')
2.2.Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy (14')
a. Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh : càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để suy trì sự cháy được lâu hơn 
b. Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn : 
- Lớp lắng nghe
Giáo viên chia nhóm kiểm tra dụng cụ 
- Nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này . 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục Thực hành/70 sách giáo khoa 
1, 2 học sinh đọc to . 
C ... cặp số 2 và 5 ; 3 và 2 ; và cả 4 số : 2, 5, 3, 9
Giáo viên nhận xét và cho điểm .
Học sinh nhận xét đúng/sai . Nếu sai thì chữa lại cho đúng . 
Đổi vở chấm bài, báo cáo kết quả . 
Bài 3 : Tìm chữ số thích hợp điền vào ô ÿ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 
- Đọc đề 
- Làm bài theo yêu cầu sách giáo khoa 
Giáo viên yêu cầu làm bảng phụ và giải thích cách điền số của mình . 
Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 
Học sinh giải thích . 
Học sinh nhận xét đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng . 
Chốt ý chung : Chữ số cần điền phải đảm bảo được theo đúng yêu cầu của bài tập 
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 4 : ( Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài .
4 học sinh lên bảng làm và cả lớp làm vào vở bài tập . 
Cho nhận xét, chấm chữa bài 
Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
Cho nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 
1, 2 học sinh nêu 
Bài 5 :( Hướng dẫn cho HS khá, giỏi)
 Giải toán
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . 
1 học sinh đọc to 
Em hiểu câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào như thế nào ? 
Nghĩa là số học sinh lớp đó chia hết cho cả 3 và 5 . 
Yêu cầu học sinh thảo luận, phân tích đề bài, tìm cách giải .
Học sinh giải thích .
Yêu cầu học sinh tự giải bài tập 
Trình bày lại bài đã làm và giải thích . 
Vì số đó chia hết cho3nên là 30 
Nhận xét bài trên bảng . 
Chốt ý, giải thích cách làm phù hợp nhất . 
3. cđng cè : (3')
- NXgiê häc 
-Giao bµi vỊ nhµ .
- VN «n tËp chuÈn bÞ thi HKI
Làm vào vở, 1 học sinh làm bảng lớp . 
Vài học sinh trình bày bài làm 
Nhận xét đối chiếu sửa bài . 
- Hs lắng nghe
******************************
 TẬP LÀM VĂN
«n tËp cuèi häc kú I (tiÕt 6)
I- MỤC TIÊU: 
Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.
Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp ,kết bài theo kiêu mở rộng.
Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như Tiết 1)
Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 sách giáo khoa . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng . 
Hoạt động 2 : (30’)Ôn tập kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như ở tiết 1 
Những học sinh không đạt ở tiết trước thực hiện yêu cầu kiểm tra lại . 
Hoạt động 3 : Ôn luyện về văn miêu tả
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong sách giáo khoa .
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ 
Yêu cầu học sinh tự làm bài . Giáo viên nhắc học sinh : 
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật . 
1 học sinh đọc thành tiếng. 
- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc . 
- Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác . 
-Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
Gọi học sinh trình bày, giáo viên ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng 
3, 5 học sinh trình bày .
Khen những học sinh có mở bài, kết thúc bài hay . 
Hoạt động 4: (4’)
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút . 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
«n tËp cuèi häc kú I ( tiÕt 7)
- KiĨm tra ®äc hiĨu , luyƯn tõ vµ c©u .
(thùc hiƯn theo ®Ị cđa phßng )
------------------------
KHOA HỌC
kh«ng khÝ cÇn cho sù sèng 
 I.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết 
- Nêu được con người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở thì mới sống được. 
-ø Ứùng dụng kiến thức này trong đời sống . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 72, 73/sách giáo khoa 
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi 
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC: (5')
vai trò của không khí đối với sự cháy
GV nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới
a.Giíi thiƯu bµi : (1')
b. C¸c ho¹t ®éng 
* H§1 : T×m hiĨu vai trß cđa kh«ng khÝ ®èi víi con ng­êi .( 10')
+Mục tiêu : 
Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở . 
Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .
 +C¸ch tiÕn hµnh .
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm 
1 HS lên bảng trả lời
lớp nhận xét
Lớp lắng nghe
- Học sinh thực hiện 
theo như hướng dẫn ở mục Thực hành/72 
sách giáo khoa 
Yêu cầu học sinh nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở . 
Từng học sinh thực hiện và nhận xét . 
Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng trong đời sống . 
Nhóm đôi 
Quan sát và giải thích 
Và HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung 
Kết luận : Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật . 
Học sinh nên ví dụ về không khí cần cho sự sống 
Nhắc lại . 
Học sinh lần lượt nêu . 
*H§2: T×m hiĨu vai trß cđa kh«ng hkÝ ®èi víi ®êi sèng ®äng vËt - thùc vËt : (7')
+ Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở . 
-Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72/SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? 
- Quan sát, thảo luận nhóm 4
Về vai trò của không khí đối với động vật .
- Không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa . 
(Vì cây thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người )
Về vai trò của không khí đối với thực vật
+ Kết luận : Không khí cần cho hoạt động hô hấp của người và động vật, thực vật để duy trì sự sống . 
Học sinh nhắc lại 
* H§3: T×m hiĨu mét sã tr­êng hỵp ph¶i dïng b×nh « xi : ( 5')
+ Mục tiêu : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . 
+C¸ch tiÕn hµnh .
Bước 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6/73 sách giáo khoa theo cặp và thảo luận . 
HS quan sát, thảo luận theo cặp
- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi)
- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan (máy bơm không khí vào nước)
Bước 2 : 
- HS trình kết quả nhận xét, bổ sung
- Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật . 
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ 
Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? 
Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? 
- HS nêu kết luận của hoạt động này 
Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, . ..
-Vài nhóm trình bày . 
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở .
3. Cđng cè : (3')
Vài học sinh nhắc lại 
Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa /73
Vận dụng bài học hàng ngày để bảo vệ sức khoẻ . 
Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau .
**********************************************
Ngµy so¹n: 17 /12 /2013 
Ngµy gi¶ng: Thø 6, ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013
TOÁN (TiÕt 90)
kiĨm tra häc kú I
( theo ®Ị cđa phßng )
--------------------------
®Þa lý
kiĨm tra cuèi häc kú I
( KiĨm tra theo ®Ị cđa phßng )
----------------------------------
TẬP LÀM VĂN
kiĨm tra cuèi häc kú I ( tiÕt 8)
Kiểm tra Chính tả, Tập làm văn .
( theo h­íng dÉn cđa phßng )
----------------------------
SINH HOẠTTUẦN 18
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 18
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 19
II. LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Lớp tự sinh hoạt:
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ cĩ tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã cĩ nhiều điểm cao để chuẩn bị chào mừng 22/12/2013.
- Nhìn chung đã cĩ nhiều cố gắng, nhưng cịn một số em chưa học bài, làm bài ở nhà: Hà, Bích
- Một số em thường xuyên quyên VBT ở nhà : Bích
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngỗn lễ phép. Bên cạnh đĩ một số em chưa ý thức hay nĩi chuyện: Tiến
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng ngày 22/12.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên gĩp ý.
- Lớp phĩ HT: nhận xét về HT.
- Lớp phĩ văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phĩ văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_nam_hoc_2013_2014.doc