Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết, .

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu,

KNs: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng.Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích

 II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25/02/2012
Ngày dạy:Thứ hai,27/02/2012
Tiết1 Chào cờ
..
Tiết2 Toán 
 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập.
-Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời:
c. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: 
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ.
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng.
 1m
 1m
 m
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?
+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số 
- GV gợi ý :
+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? 
+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:
8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 
15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 
+ Từ đó ta có : x = = m2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? 
+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.
c.Luyện tập:
Bài 1 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài.
+ Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính:
- HS thực hiện các phép tính vào vở.
-HS khác nhận xét bài bạn
 Bài 3 :
- HS đọc đề bài, làm vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3.Củng cố,dặn dò:	
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài.
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Theo dõi, trả lời.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Ta lấy : x 
+ Quan sát hình vẽ.
-  có diện tích là 1 m2.
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là m2.
-  chiếm 8 ô vuông.
+ Diện tích HCN là: m2. 
+ Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến :
+ Ta có : x = m2
- Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
 - HS làm bài trên bảng
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, tự làm vào vở. 
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải bài. 
- HS thực hiện vào vở.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
..
Tiết3 Âm nhạc
Thầy Lanh dạy
Tiết4 Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, 
KNs: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng.Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích 
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Bài cũ: Đọc bài “Đoàn thuyền đánh cá”
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi các câu của tên cướp quát: 
- HS đọc hai câu trên.
+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. 
Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH:
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH:
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp đọc từng đoạn của bài. 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố,dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.
- Lớp lắng nghe. 
3 HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Từ đầu đến .bài ca man rợ. 
+ Đ 2: Tiếp theo  toà sắp tới.
+ Đ 3: Trông bác sĩ  như thóc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
+ Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.
+ Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin.
- 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
Tiết5 Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I.Mục tiêu 
 Giúp HS:
 Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt :không nhìn thẳng vào mặt trời ,không chiếu đèn pin vào mắt nhau ..
Tránh đọc viết dưới ánh sáng quá yếu .
II.Đồ dùng dạy học 
 -Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to).
 -Kính lúp, đèn pin.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1Bài cũ
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 48.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
 2.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học.
HĐ1: Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 +Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn ?
+Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt.
-Gọi HS trình bày ý kiến.
-GV kết luận: 
 HĐ2: Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ? 
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
-GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi:
 +Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng ?
 +Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì ?
 +Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn ?
 +Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì ?
-Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về các kiến thức khoa học và diễn kịch hay.
-Dùng kính hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi:
 +Em đã nhìn thấy gì ?
-GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt.
HĐ 3: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi.
-Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 +Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?
-Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-GV kết luận: 
3.Củng cố,dặn dò
 +Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?.
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của:Con người.Động vật.Thực vật.
-HS lắng nghe
-HS thảo luận cặp đôi.
-HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 +Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, 
 +Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô-tô, 
-HS nghe.
-HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận , đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
-Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp.
-HS nghe.
-HS thảo  ... ảng ghép các vế để thành câu có nghĩa.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Gợi ý HS: Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo thành câu có nội dung thích hợp.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm 4.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
-HS lắng nghe
-4 HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ HS đọc kết quả:
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh.
- HS tự làm bài tập.
+ Đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh 
+ Gan góc, (chống chọi, kiên cường không lùi bước)
+ Gan lì (gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
 + gan dạ (không sợ nguy hiểm)
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.
 + Tiếp nối đọc các câu vừa điền. 
+ HS lắng nghe.
- HS cả lớp lắng nghe để thực hiện.
..
Tiết2 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu: 
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
- GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên (GDBVMT)
Kỹ năng sống: - HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: -Gọi HS đọc bài tóm tắt tin tức hoàn chỉnh
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà 
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn.
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Nhận xét chung.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ HS chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cây về một trong ba cây mà đề bài gợi ý.
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2-3 câu không nhất thiết phải viết dài.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung.
Bài 3 : 
- HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những loại cây mà HS mang theo.
+ GV treo tranh một số loại cây lên bảng. HS trả lời câu hỏi SGK.
+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.
Bài 4 : 
- HS đọc đề bài.
+HS viết một đoạn mở bài theo một trong hai cách dựa theo bài tập 3.
+ HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài.
+ HS phát biểu.
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
 Giới thiêu về một cái cây và qua đó nêu lên tác dụng của cái cây đó.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- Chú ý nghe .
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu.
+ Chú ý nghe 
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Nhận xét cách mở bài của bạn.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu
+ Chú ý nghe 
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc.
+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên.
+ Quan sát tranh, trao đổi trả lời các câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS nghe GV gợi ý.
- Trao đổi để hoàn thành đoạn văn.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn.
-HS lắng nghe
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Tiết3 Thể dục
Thầy Cường dạy
Tiết4 Luyện toán
TIẾT 2
I.Mục tiêu: 
-Củng cố cách tìm mấy phần mấy của một số,giải được bài toán liên quan đến phân số để điền vào kết quả đúng,tìm đúng phân số nghịch đảo của phân số đã cho, thực hiện được phép chia phân số
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách Bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng toán 4 tập2
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn bài tập
Bài 1:Điền số thích hợp vào chỗ chấm
+ Cho HS tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng làm bài
-Gọi nhiều HS nêu KQ
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi HS lên bảng giải bài
- GV nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
-Cho HS Tự làm bài vào vở 
- Gọi HS lên bảng làm 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
 -GV hướng dẫn mẫu về chia phân số
- HS lên bảng làm bài
3.Củng cố,dặn dò:
Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS nghe .
 -HS tự làm bài.
+ 2 HS lên bảng làm.
 -Nhiều HS nêu
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở. 
-1HS lên viết KQ trên bảng và giải thích .
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
 - 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
BUỔI CHIỀU
Tiết1 Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK. Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu phép chia phân số 
+ Treo hình vẽ lên bảng:
 A ? m B
 m2 
 m 
 C D
+ GV nêu bài toán: hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng bằng m. Tính chiều dài của hình chữ nhật?
- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ? 
- Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm như thế nào ? 
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia hai phân số.
+ Ta lấy phân số thứ nhất là nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số thứ hai là phân số nào ?
-Phân số đảo ngược của phân sốlà phân số
Nào? 
+ HS nêu cách thực hiện hai phân số và tính ra kết quả. 
-Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm như thế nào ? 
+ HS thử lại kết quả.
Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? 
- GV ghi bảng qui tắc.
+ HS làm một số ví dụ về phép chia phân số 
c.Luyện tập:
Bài 1:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố,dặn dò:
? Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS nghe giảng.
+ Quan sát, đọc thầm đề bài.
+ Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Ta lấy : 
+ Tính nhẩm để nêu kết quả: 
+ Phân số thứ hai là phân số.
+ Phân số đảo ngược của phân số là phân số 
+ HS thực hiện tính ra kết quả:
 : = x = (m)
+ Chiều dài hình chữ nhật là m
- Ta thử lại bằng phép nhân 
 x = .
- Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tìm cách tính.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS viết các phân số đảo ngược vào vở. 1HS lên viết trên bảng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
..
Tiết2 Luyện tiếng Việt
LUYỆN VIẾT
Tiết3 Sinh hoạt
LỚP
Kĩ thuật:
CHĂM SÓC RAU HOA (tiết 2)
I.Mục tiêu: 
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS chăm sóc rau, hoa ở tiết 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc; mục đích và cách tién hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa:
- Phân công vị trí và nhiệm vụ thực hành cho HS
 - Yêu cầu HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa 
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
- Gợi ý để HS đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chí sau:
+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
+ Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian quy định
- GV đánh giá, nhận xét kết quả học tập của HS.
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS d ba
- HS nêu - HS khác bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành chăm sóc cây rau, hoa.
- Thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ, tay chân
- Cả lớp.
- HS tự đánh giá công việc của mình, đánh giá công việc lẫn nhau theo tiêu chí 
 -------------------- ------------------ 
 -------------------- ------------------ 
--------------------------------------------------- ------------------------------------------ 
Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2011
 -------------------- ------------------ 
 -------------------- ------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_dep_chuan.doc