I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố nội dung MRVT: ý chí, nghị lực ; Trò chơi, đồ chơi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV nêu yêu cầu tiết học.
- Hệ thống hoá lại các kiến thức cần ôn tập
? Danh từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ
? Động từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ
? Tính từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ
? Nêu các kiểu câu đã học
? Cách đặt câu hỏi để tìm bộ phận chính thứ nhất và bộ phận chính thứ hai trong câu kể Ai làm gì?
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời, Gv nhận xét đánh giá và bổ sung thêm
III. LUYỆN ĐỀ:
Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía tây ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối nhữnh quả.
Tuần 18 B Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Tiếng Việt Ôn tập: mrvt: TRò CHƠI - Đồ CHƠI; ý CHí - NGHị LựC I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố nội dung MRVT: ý chí, nghị lực ; Trò chơi, đồ chơi. II. Hoạt động dạy học - GV nêu yêu cầu tiết học. - Hệ thống hoá lại các kiến thức cần ôn tập ? Danh từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ ? Động từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ ? Tính từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ ? Nêu các kiểu câu đã học ? Cách đặt câu hỏi để tìm bộ phận chính thứ nhất và bộ phận chính thứ hai trong câu kể Ai làm gì? - Học sinh nối tiếp nhau trả lời, Gv nhận xét đánh giá và bổ sung thêm III. Luyện đề: Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía tây ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối nhữnh quả. Câu 2: Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: - ai:........................................................................................... - cái gì:...................................................................................... - làm gì:........................................................................................ - như thế nào:................................................................................... - khi nào:.................................................................................. Câu 3: Viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu) nói về công việc làm trực nhật của tổ em trong đó có dùng các câu kể Ai làm gì? Câu 4: Tìm các từ gần nghĩa với từ kiên trì, có yếu tố kiên: VD: kiên nhẫn,................................................................. Tìm các từ gần nghĩa với từ quyết tâm, có yếu tố quyết: VD: quyết chí,.................................................................. HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm, chữa bài Tiết 3: Khoa học Ôn tập cuối kì I I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã ôn tập ở hai tiết trước. - Ra đề kiểm tra thử cho hS làm quen với dạng đề kiểm tra II, Chuẩn bị: Đề kiểm tra Gv chuẩn bị sẵn. III. Hoạt động dạy học: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã ôn tập ở hai tiết trước. - HS làm bài kiểm tra, GV theo dõi . - Chấm bài, nhận xét và đánh giá 1.Hãy điền các từ trong khung vào chỗ ..... cho thích hợp trong các câu sau đây: Nước sạch; tươi; sạch; nấu chín; màu sắc; mùi vị lạ; bảo quản; an toàn Để thực hiện vệ sinh an .................... thực phẩm cần : - Chọn thức ăn......., có giá trị dinh dưỡng , không có.....................và............... - Dùng .................để rưả thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. - Thức ăn được........................, nấu xong nên ăn ngay. - Thức ăn chưa dùng hết phải ......................đúng cách. 2. Không khí có những tính chất gì? Nêu các thành phần của không khí a.Tínhchất của không khí ................................................................................................................................ b. Thành phần của không khí ................................................................................................................................ 3. Hoàn thành bảng sau: Thiếu chất dinh dưỡng Bị bệnh Đạm Vi ta min A Vi ta min C Vi ta min D Bướu cổ, phát triển chậm, kém thông minh 4. Hãy điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí của mũi tên cho phù hợp: .................... Nước ở thể lỏng .................. Hơi nước Nước ở thể rắn ................... ................... Nước ở thể lỏng 5. Đánhdấu nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng: Các bệnh liên quan đến nước là: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột. Viêm phổi, lao, cúm. Các bệnh về tim , mạch, huyết áp cao. 6. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?.............................................................................................. ............................................................................................................................. 7. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải làm gì? .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tiết 4: Địa lý Ôn tập cuối kì I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã ôn tập ở hai tiết trước. - Ra đề kiểm tra thử cho hS làm quen với dạng đề kiểm tra II, Chuẩn bị: Đề kiểm tra Gv chuẩn bị sẵn. III. Hoạt động dạy học: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã ôn tập ở hai tiết trước. - HS làm bài kiểm tra, GV theo dõi . - Chấm bài, nhận xét và đánh giá 1. Hoàn thành bảng sau Lần thứ Kết quả đánh địch của quân dân nhà Trần Nhất ....................................................................................................................... Hai ......................................................................................................................... Ba .......................................................................................................................... 2. Hoàn thành bảng sau Khởi nghĩa ý nghĩa lịch sử Hai Bà Trưng ....................................................................................................................... ........................................................................................................................... Chiến thắng Bạch Đằng ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 3.Hoàn thành bảng sau Cuộc kháng chiến Thời gian Người chỉ huy Chống Tống xâm lược lần 1 Chống Tống xâm lược lần 2 4. Đánh dấu nhân vào ô trống em cho là đúng: a. Những người đã tham gia đóng góp xây dựng chùa thời Lý là: Vua quan nhà Lý Nhân dân các làng xã Công nhân, học sinh b. Thời Lý , chùa là nơi: Tu hành của các nhà sư Trung tâm văn hoá của làng xã Tế lễ của mọi người Mọi người hội họp 5. Chọn các từ: của cải, vũ khí, cạo râu, cắt tóc, đội mũ, đi giày, trốn về, Tô Định , mặc giả thường dân rồi điền vào chỗ........của câu sau cho thích hợp để thành một đoạn văn mô tả sự thất bại thảm hại của quân Hán trong khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40: Bị đòn bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết............................, lo chạy thoát thân ................................sợ hãi đã..................................., lẫn vào đám tàn quân.................................Trung Quốc. Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2008 Tiết 1 + 2 Toán Ôn tập cuối kì I. Mục tiêu: - Ôn tập cách đọc, viết số. - Ôn tập về bốn phép tính về số tự nhiên. - Ôn tập về tính giá trị của biểu thức. II. Hoạt động dạy học: - GV nêu yêu cầu tiết học - Hệ thống hoá lại các kiến thức cần ôn tập a. Củng cố: ? Nêu cách đọc viết số tự nhiên ? Nêu các phép tính về số tự nhiên đã học ? Nêu các tính chất của phép cộng ? Nêu các tính chất của phép nhân ? Cách tính giá trị của biểu thức( có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn) HS nêu , GV nhận xét và trả lời b. Luyện tập: GV chép bài lên bảng, HS làm bài vào vở luyện Bài 1: a.Đọc các số sau: 123567; 245601; 5401002; 654789123 b. Viết các số sau: - Ba trăm mười hai triệu không trăm linh bốn ngàn. - Một trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm linh một. - Một trăm mười bảy nghìn hai trăm bốn bảy. Bài 2: Thực hiện phép tính ( có đặt tính): 213456 +21356 3214569 - 254896 324 x 36 496789 : 24 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 21 x 3 + 36 : 12 ( 145 + 356 ) x 12 21 + 3 x 12 : 4 145 + 356 x 12 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 234 x 6 + 234 x 4 12 + 12 x 3 + 12 x 6 145 x 21 - 145 x 11 34 x 56 - 13 x 56 - 11 x 56 GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Chấm chữa bài Tiết 3: Địa lý Ôn tập cuối kì I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã ôn tập ở hai tiết trước. - Ra đề kiểm tra thử cho hS làm quen với dạng đề kiểm tra II, Chuẩn bị: Đề kiểm tra Gv chuẩn bị sẵn. III. Hoạt động dạy học: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã ôn tập ở hai tiết trước. - HS làm bài kiểm tra, GV theo dõi . - Chấm bài, nhận xét và đánh giá 1. Đánh dấu nhân vào ô trống em cho là đúng: a. Tây Nguyên là xứ sở của các: Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Núi cao và khe sâu Cao nguyên có độ sàn bằng nhau Đồi với đỉnh tròn và sườn thoải b. Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào : Sau mỗi vụ thu hoạch Dịp tiếp khách của cả buôn Mùa xuân Chỉ có ý 1 và ý 3 là đúng c. Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước là: Đồng bằng lớn thứ hai của cả nước Đất đai phù sa màu mỡ Nguồn nước dồi dào Người dân có kinh nghiệm trồng lúa Tất cả các ý trên 2. Trình bày về đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ a.Địahình.............................................................................................................. ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... b.Sôngngòi.............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 3. Ghi đặc điểm địa hình và khí của Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên vào bảng sau: Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Địa hình ........................................... .............................................. .............................................. ............................................ ............................................................................... ............................................................................ Khí hậu ............................................ ............................................. .......................................... ............................................................................... ......................................... Tiết 4: Tiếng Việt Ôn tập cuối kì I. Mục tiêu: - Ôn tập về văn miêu tả đồ vật. - Hướng dẫn HS cách viết một bài văn miêu tả đồ vật dựa vào dần bài chi tiết. II. Hoạt động dạy học: - Giáo viên nêu yêu cầu tiết học - HS mở VBT xem lại cách lập dàn bài chi tiết cho hai đề bài đã học: - Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - Tả một đồ chơi mà em thích. - Bốn em đọc lại hai dàn ý của hai đề trên. Gv phân tích hai dàn ý trên cho HS nhận biết điểm giống và điểm khác của hai dàn ý đó. Luyện đề: Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. HS xem lại dàn bài và viết bài . GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Chấm bài, nhận xét bài làm của HS, GV chọn một số bài viết hay của HS đọc to trước lớp - Nhận xét đánh giá tiết học. Buổi chiều: Tiết 1 + 2 Toán Ôn tập cuối kì I. Mục tiêu - Củng có giải toán có lời văn với dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài kiểm tra. II. Hoạt động dạy học: - Giáo viên nêu yêu cầu tiết học, nêu một số yêu cầu khi giải bài toán có lời văn - Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Xác định tổng và hiệu * Xác định số lớn, số bé Cách giải: Cách 1: Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 Cách 1: Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 Số bé = Số lớn - Hiệu Số lớn = Số bé + Hiệu Hoặc Tổng - Số lớn Hoặc Tổng - Số bé Luyện đề: Bài 1: Hai số có tổng là 166 , hiệu của hai số là 34. Tìm hai số đó? Bài 2: Hai phân xưởng có 126 người , phân xưởng hai nhiều hơn phân xưởng một 28 người. Tìm số người của mỗi phân xưởng Bài 3: Hình chữ nhật có chu vi là 38 dm, biết chiều dài hơn chiều rộng 7 dm. Tìm diện tích của hình chữ nhật đó? Tiết 3 Tiếng Việt Ôn tập cuối kì I. Mục tiêu: - Ôn tập về văn miêu tả đồ vật. - Hướng dẫn HS cách viết một bài văn miêu tả đồ vật dựa vào dần bài chi tiết. II. Hoạt động dạy học: - Giáo viên nêu yêu cầu tiết học - HS mở VBT xem lại cách lập dàn bài chi tiết cho đề bài đã học: *Tả một đồ chơi mà em thích. - Bốn em đọc lại dàn ý của hai đề trên. Luyện đề: *Tả một đồ chơi mà em thích. HS xem lại dàn bài và viết bài . GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Chấm bài, nhận xét bài làm của HS, GV chọn một số bài viết hay của HS đọc to trước lớp - Nhận xét đánh giá tiết học. Tiết 4: Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy
Tài liệu đính kèm: