Giáo án Khối 4 - Tuần 19, Thứ 2

Giáo án Khối 4 - Tuần 19, Thứ 2

Tiết 2:

Tập đọc:(Tiết 38)

BỐN ANH TÀI

I- Mục tiêu.

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây ( TL được các câu hỏi trong SGK).

II - Đồ dùng dạy – học :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .

III-Các hoạt động dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19, Thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19.
 Ngày soạn: 9 / 1 /2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: 
Chào cờ
Tiết 2: 
Tập đọc:(Tiết 38)
Bốn anh tài
I- Mục tiêu.
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây ( TL được các câu hỏi trong SGK).
II - Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi các câu ,từ cần HD đọc .
III-Các hoạt động dạy học :
A . Mở đầu :
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV 4 – Tập 2
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2 . HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a , Luyện đọc :
- Gv kết hợp giảng từ mới và khó trong bài 
- GV đọc mẫu toàn bài .
b . Tìm hiểu bài :
- Sức khoẻ và tài năng của cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Có truyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Tìm chủ đề truyện ?
c . Đọc diễn cảm :
- Gv HD HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- GV đọc diễn cảm đoạn văn mẫu 
- GV sửa chữa uốn nắn .
- HS chú ý 
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Người ta là hoa đất 
- 1 HS đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài . 
- HS đọc theo cặp 
- 1 – 2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm 6 dòng truyện 
+ Sk : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 .
. Tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn – quyết diệt trừ cái ác .
+ Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang , nhiều nơi không còn ai sống sót .
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước ,và Móng Tay Đục Máng 
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc . Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng 
- HS đọc lướt toàn truyện .
+ Truyện ca ngợi sức khoẻ , tài nang , nhiệt thành làm việc nghĩa , cứu dân làng của bốn anh em Cẩu Khây .
- HS luyện đọc theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
3 . Củng cố , dặn dò :
_ GV nhận xét tiết học 
- VN kể lại câu truyện cho người thân .
Tiết 2 : 
Toán:(Tiết 91)
Ki - lô - mét vuông .
I . Mục tiêu :
- Biết ki lô mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki lô mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2
- Bước đầu biết chuyển đổi km2 sang m2 và ngược lại.
II . Đồ dùng dạy học : 
- Tranh vẽ một cánh đồng hay khu rừng .
III . Các hoạt động dạy – học :
A . Kiểm tra bài cũ :
B . Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
2 . Giới thiệu Ki – lô -mét vuông :
- Gv treo lên bảng bức tranh vẽ cảnh cánh cánh đồng và nêu vđề : Cánh đồng này có hv, mỗi cạnh của nó dài 1km ,các em hãy tính diện tích của cánh đồng .
- GV giới thiệu 1km X 1km = 1km2 , ki – lô -mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.
- Ki –lô -mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki - lô -mét vuông .
1km = .m 
- Em hãy tính hv có cạnh dài 1000m .
1km2 = .m2 
3 . Luyện tập :
*Bài 1 : 
- GV nx cho điểm .
*Bài 2:
- Hai dv đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
*Bài 3:( Dành cho HS khá giỏi)
*Bài 4 : 
GV nhận xét , chữa bài .
- HS qsát hình và tính diện tích cánh đồng : 1km X 1km = 1 km2
- HS nhìn bảng và đọc ki –lô -mét vuông .- 1km = 1000m
- HS tính :
1000m X 1000m = 1 000 000m2 
- 1km2 = 1000 000 m2 
- HS đọc YC , làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa , lớp theo dõi , nhận xét .
- HS làm bài ,3lên bảng chữa 
1km2 = 1000 000 m2 
1000 000m2 = 1km2 
1m2 = 100dm2 
5km2 = 5000 000m2
32m2 49 dm2 = 3249dm2
2000 000m2 = 2km2 
+ 100 lần .
 - HS đọc đề toán 
- 1 HS lên bảng t/ hiện 
 Bài giải :
Diện tích của khu rừng hình CN là :
3 X 2 = 6 ( km2 )
 Đáp số : 6 km2 
- HS tự làm 
3 . Củng cố , dặn dò :
- Tổng kết giờ học 
Tiết 4: 
Đạo đức:(Tiết 19)
Kính trọng và biết ơn ngời lao động( tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Tài liệu – phương tiện:
- SGK đạo đức 
III. Các HĐ dạy - học:
* HĐ1: Thảo luận lớp (truyện buổi đầu tiên SGK)
? Vì sao một bạn trong lớp lại cời khi nghe bạn Hà GT về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? vì sao?
- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* HĐ2: TL nhóm đôi BT1- SGK(T29)
? Nêu y/c của BT?
- GV kết luận: Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, CT, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động (LĐ chân tay, LĐ trí óc)
- Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không manh lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
* HĐ3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK)
- GV giao việc cho mỗi nhóm TL một tranh
- GV ghi bảng theo 3 cột
- 1 HS đọc truyện.
- TL cặp 2 câu hỏi SGK.
- Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác...
- HS nêu.
- TL nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
NX, trao đổi
- TL nhóm 6
- Đại diện nhóm báo cáo
STT
1
2
3
4
5
6
Người lao động
Bác sĩ
Thợ nề
Công nhân
Bác nông dân đánh cá
Kĩ s tin học
Nông dân cấy lúa
ích lợi mang lại cho xã hội
- Khám và chữa bệnh cho ND
- XD nhà cửa, nhà máy
- Khai thác dầu khí ...
- Cung cấp TP...
- PT công nghệ thông tin...
- SX ra lúa gạo...
* HĐ 4: - Làm việc CN (BT 3- SGK):
- GV nêu y/c
- GV kết luận: Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động 
- Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động
- Làm BT
- Trình bày ý kiến, NX trao đổi
- 2 HS đọc ghi nhớ
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- CB bài tập 5, 6 SGK.
Tiết 5:
Khoa học:(Tiết 37)
Tại sao có gió
I-Mục tiêu:
	-Làm TN để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
	-Giải thích được tại sao có gió.
	-Hiểu:Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
II-Chuẩn bị:
	-Chong chóng
	-Đồ dùng thí nghiệm
	-tranh minh hoạ trong SGK.
III-Tiến hành.
1/Hoạt động 1:Chơi chong chóng
-GV nêu nhiệm vụ:Trong quá trình chơi:tìm hiểu hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh,quay chậm?
*Kết luận:Khi ta chạy,không khí xung quanh ta chuyển động,tạo ra gió.
2/Hoạt động :Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió:
-HD HS làm thí nghiệm(sgk-74)
-GV QS giúp đỡ.
*Kết luận:Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.Không khí chuyển động tạo thành gió.
3/Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
-GV HD :QS và đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75 SGK để giải thich câu hỏi :Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại?
-QS,giúp đỡ
*Kết luận:Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm 
-HS ra chơi ngoài sân theo nhóm.
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận trong theo các câu hỏi gợi ý trong SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
-HS hoạt động nhóm 2.
-Trình bày trước lớp.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV hệ thống bài	
-NX và kết thúc bài học.
Tiết 6:
Toán:Ôn tập tiết 91
I . Mục tiêu :
- Củng cố đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki lô mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2
- Biết chuyển đổi km2 sang m2 và ngược lại.
II. Lên lớp:
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học
2. Bài ôn:
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung ôn tập:
* Bài 1: Viết các số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
Đọc
Viết
Bốn trăm hai mươi lăm ki – lô- mét vuông
425 km2
Hai nghìn không trăm chín mươi 
ki- lô- mét vuông
2090 km2
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921 km2
Ba trăm hai mươi tư nghìn ki-lô-mét vuông 
324 km2
- GV nhận xét và chữa bài.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
9 m2 = 900 dm2; 600 dm2 = 6 m2
4 m2 25 dm2 = 425 dm2 ; 524 m2 = 5240 dm2
3 km2 = 3 000000 m2; 5 000000 m2 = 5 km2
- GV nhận xét và chữa bài
* Bài 3:
- GV thu chấm và nhận xét
Bài giải
Diện tích của khu công nghiệp đó là:
5 x 2 = 10 ( km2)
Đáp số : 10 km.
* Bài 3: Đánh dấu X vào ô trống dưới số thích hợp để chỉ
a) Diện tích của quyển sách toán đó là:
4 dm2; 2500 cm2; 4 m2;
xxx
b) Diện tích của thủ đo Hà Nội là:
921cm2 	921dm2 	921km2 
- HS đoc yêu cầu và làm BT vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV hệ thống bài,
- Vê học và chuẩn bị bài sau
**********************************************************************
 Ngày soạn: 10 / 1 /2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tiết 1:
Luyện từ và câu:(Tiết 37)
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I . Mục tiêu :
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?
- Biết xác định bộ phận CN trong câu , Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn .
II . Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần NX
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Giới thiệu bài :
2 . Phần nhận xét :
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đvăn , gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu , TL miệng các câu hỏi 3 ,4 
Các câu kể Ai làm gì ?
XĐịnh CN 
Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ 
Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến .
Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa .
Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết . 
ý nghĩa của CN 
Chỉ con vật 
Chỉ người 
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Loại từ ngữ tạo thành CN 
Cụm dtừ 
Danh từ 
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
3.Ghi nhớ
4.Phần luyện tập
Bài tập 1:GV HD HS thực hiện .
-NX chữa bài
Bài tập 2:
-GV HD HS cách thực hiện
-GV NX nhắc nhở.
Bài tập 3:
-GV HD.
-NX khen ngợi hs..
-3,4 HS đọc phần ghi nhớ
-HS đọc yc bài
-HS làm bài.
-HS đọc yc bài tập
-HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt.
-HS đọc yc bài tập và quan sát tranh minh hoạ.
-HS đọc trước lớp.
5.Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống bài.
NX và kết thúc bài
Tiết 2 
Toán:(Tiết 92)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đv đo diện tích
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến DT theo đv đo ki-lô-mét vuông.
II. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Giờ toán trớc học bài gì?
 1km2 = ? m2
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
Bài 1 (T100): ? Nêu y/c? 
 530dm2 = 53000cm2 10km2 = 10000000m2 
 13dm2 29cm2 = 1329cm2 9000000m2 = 9km2
 84600cm2 = 846dm2 
 300dm2 = 3m2 
? Nêu cách thực hiện?
Bài 3 (T101)
Bài 5 (T101): ? Nêu y/c?
? Biểu đồ thể hiện gì?
? Nêu mật độ dân c từng thành phố?
- NX, sửa sai
- 1 HS đọc đề
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Đọc BT, làm vào vở
DT của Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng
DT của Đà Nẵng nhỏ hơn TPHCM 
DT của TPHCM lớn hơn Hà Nội
TPHCM có DT lớn nhất
TP Hà Nội có DT nhỏ nhất
- Mật độ dân c của 3 TP lớn là HN, HP, TPHCM.
- HN: 2952 ngời/ km2
- HP: 1126 ngời/ km2
- TPHCM: 2375 ngời/ km2
- Làm BT vào vở, đọc BT
a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất
b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật độ dân số TP Hải Phòng
3. Củng cố - dặn dò:
NX, giờ học. CB bài (T93)
Tiết 3 
Chính tả:(Nghe – viết)
Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác - đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
- Làm đúng Bt phân biệt chính tả phân biệt S/ r/ iêc/ iêt.
II. Đồ dùng: 
-2 tờ phiếu viết sẵn ND bài tập 2, 3a,b
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài:
? Bức tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. HĐHS nghe viết chính tả:
 a) GV đọc bài viết
? Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
? Kim tự tháp Ai Cập đợc XD nh thế nào?
? Đoạn văn nói điều gì?
b) HD viết từ khó:
? Nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
GV đọc: Lăng mộ, nhằng nhịt, phơng tiện chuyên chở, làm thế nào, Ai Cập, giếng sâu.
c) Viết chính tả:
- GV đọc bài cho học sinh viết.
GV đọc bài cho HS soát.
d) Chấm, chữa bài.
 Chấm bài tổ 1
3. HDHS làm bài tập chính tả
Bài 2(T6): ? Nêu y/c?
- Dán 2 phiếu 2 HS lên bảng gạch chân từ viết sai
Đáp án đúng:
Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng.
Bài 2 (T6): ? Nêu y/c?
TN viết đúng chính tả
a) Sáng sủa, sinh sản, sinh động.
b) Thời tiết, công việc, chiết cành
- HS quan sát tranh (T5) SGK
- ....... các kim tự tháp ở Ai Cập.
- Nghe, theo dõi SGK (T5)
- ..... các hoàng đế Ai Cập cổ đại
- ... XD toàn bằng đá tảng. từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang ... để đồ.
- ... ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của ngời Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của ngời Ai Cập khi XD kim tự tháp.
- HS nêu
- NX, sửa sai
- Viết bài
- Đổi vở, soát bài.
- Đọc thấm đoạn văn dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK
- NX chữa bài của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc lại đv đã ghi hoàn chỉnh lớp theo dõi, chữa bài.
- HS làm vào vở 4 HS lên bảng
TN viết sai chính tả.
Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiết, nhịêt tình, mải miếc
- NX, chữa BT
3. Củng cố - dặn dò
- NX giờ học . : Làm lại BT 2 vào vở. CB bài tuần 20
Tiết 4:
Tiếng anh:
Giáo viên chuyên soạn giảng
 Ngày soạn: 11 / 1 / 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: 
Tập đọc:(Tiết 38)
Chuyện cổ tích về loài ngời
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất đợc sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất( HS TL đợc câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II) Đồ dùng: 
- Tranh minh họa SGK
III) Các HĐ dạy- học:
 1. KT bài cũ: - 2 HS đọc chuyện: Bốn anh tài. Trả lời câu hỏi SGK.
 2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp
- Sủa lỗi phát âm, ngắt giọng.
? em hiểu thế nào là trẻ con?
- Đọc diễn cảm.
- HD học sinh đọc bài.
* Tìm hiểu bài:
? Nhà thơ kể với chúng ta chuỵên gì qua bài thơ?
? Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
? Lúc ấy trên trái đất ntn? 
- Trên trái đất toàn là TE cảnh vật trống vắng, trơ trụi vì thế TE không thể sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần thay đổi ntn? Thay đổi vì ai?các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
 ? Sau khi T E sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
? Vì sao cần có ngay ngời mẹ khi trẻ sinh ra?
? Bố giúp T E những gì?
? Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
? Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo?
? Bài học đầu tiên thầy dậy cho Te là gì?
? Nêu ND ý nghĩa của bài thơ?
c. HDHS đọc diễn cảm và HTL :
? Qua phần tìm hiểu ND bài thơ, bạn nào cho cô biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng ntn cho hay?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5. 
- Thi đọc diễn cảm- HTL đoạn thơ mà em thích.
- 14 em đọc mỗi em đọc 1 khổ thơ
- Trẻ con: 
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- ...chuyện cổ tích về loài người.
- ĐT khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
- Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
- Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng cha nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn rõ mọi vật.
- Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần đợc mẹ bồng bế chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- ...dạy trẻ em học hành
- ...biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.
- ... chuyện về loài người 
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
ND: Bài thơ ca ngợi TE, thể hiện t/c chân trọng của người lớn với trẻ em.
- HS nhắc lại
- ... giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.
- 7 HS nối tiếp đọc bài
- NX bài đọc của bạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV kết bài. NX giờ học. 
- BTVN: Ôn bài. CB bài sau .
Tiết 2: 
Toán:(Tiết 93)
Hình bình hành
I) Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
II) Đồ dùng: - Bảng phu vẽ sẵn 1 HV, 1 HCN, 1 HBH, 1 hình tứ giác. 
 - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li
III) Các HĐ dạy- học: 
1. GT bài: 
2. Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
? Tìm các cạnh song song với nhau?
- Dùng thớc kẻ để KT độ dài của các cạnh
 A B 
 D C 
- Trong hình bình hành ABCD thì AB và Dc đợc gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng đợc gọi là 2 cạnh đối diện.
? Trong HBH các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? 
 - GV ghi lên bảng đặc điểm của HBH
? Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là HBH?
- GV treo bảng phụ
- y/c học sinh vẽ hình ra nháp
3. Luyện tập:
Bài 1 (T 102): ? Nêu y/c ?
? Nêu tên các hình là hình bình hành?
? Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành?
? Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành?
Bài 2(T 102): ? Nêu y/c ? 
- GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng.
 A B M N 
 D C Q P
? Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
- Mở SGK (T 102)
* Cạnh AB song song với cạnh DC
 Cạnh AD song song với cạnh BC
* Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = Dc ; AD = DC
- HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Mặt bàn GV, bảng lớp, quyển sách...
- Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. 2 HS chỉ bảng, nêu tên hình.
- Hình 1, 2, 5 là các HBH
- Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau.
- Quan sát
- Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
 IV. Củng cố- dặn dò: 
 ? Nêu đặc điểm của HBH?
- NX giờ học. Mỗi em cắt sẵn 1 HBH và mang kéo để CB cho giờ học sau. 
Tiết 3: 
Kể chuyện:(Tiết 19)
Bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, HS biết thuyết minh ND mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 
- Nắm được ND câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện( ca ngợi bác đánh cá thông minh, mu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc nghĩa).
2. Rèn luyện kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy(cô) kể chuyện, nhớ cốt truyện. 
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 
II. Độ dùng: Tranh minh họa SGK. 
III. Các HĐ dạy- học:
1. GT chuyện:
2. GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1
- GV kể làn 2 kết hợp giải nghĩa từ:
 Ngày tận số: ngày chết.
 Hung thần: thần độc ác, hung dữ.
 Vĩnh viễn: mãi mãi.
3/ Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của BT:
a/ Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu:
- Gv dán tranh lên bảng
- Tranh 1: Bác đánh các kéo lới cả ngày, cuối cùng đợc mẻ lới trong có một chiếc bình to.
Tranh 2: Bác mừng lắm vì caío bình đem ra chợ bán cũng đợc khối tiền.
Tranh 3: Bác cạy nắp bình và vô cùng kinh ngạc khi thấy từ trong bình một làn khói đen bay đen ra, tụ.
Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền củ nó.
Tranh 5: Mắc muư bác đánh cá, con quỷ chui vào bình. Bác lập tức đóng nắp bình lại và vứt nó về biển sâu.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- KC theo nhóm
- Thi KC trớc lớp
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh
- 1 HS đọc BT 2, 3
KC theo nhóm 5
- Kể nối tiếp 
- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện 
- Lớp bình chọn nhóm , cá nhân KC hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 CB bài tuần 20
Tiết 4:
Thể dục:
Giáo viên chuyên soạn giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_thu_2.doc