Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản đẹp chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản đẹp chuẩn kiến thức 2 cột)

TOÁN

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I - MỤC TIÊU:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

- HS cĩ ý thc thực hnh bi tập

II.CHUẨN BỊ:

Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Khởi động:

Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)

Bài mới:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản đẹp chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 ( Từ ngày 29/8 đến 2/9)
Thứ/ngày
Tiết
PPCT
 Môn
Tên bài dạy
Tích hợp
Thứ hai
29/8
1
2
3
4
5
6
2
6
3
2
Tập đọc
Thể dục
Toán 
Lịch sử
Đạo đức
HĐTT
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
Các số cĩ sáu chữ số
Làm quen với bản đồ
Trung thực trong học tập (T2)
( GDKNS)
Thứ ba
30/8
1
2
3
4
5
6
2
3
7
2
Tin học
Anh văn
Chính tả
LT&Câu
Toán 
Kỹ thuật
Mười năm cõng bạn đi học
MRVT : Nhân hậu – Đồn kết
Luyện tập
Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu ,thêu.(T2)
Thứ tư
31/8
1
2
3
4
5
4
3
8
3
Tập đọc
Tập làm văn
Anh văn
Toán 
Khoa học
Truyện cổ nước mình
Kể lại hành động của nhân vật
Hàng và lớp
Trao đổi chất ở người (TT)
Thứ năm
1/9
1
2
3
4
5
4
9
4
1
2
LT&Câu
Toán
Khoa học
Địa lí 
Kể chuyện
Dấu hai chấm
So sánh các số cĩ nhiều chữ số
Các chất dinh dưỡng  bột đường.
Dãy Hồng Liên Sơn
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
( BVMT:LH )
Thứ sáu
2/9
1
2
3
4
5
4
10
Tập làm văn
Toán
Anh văn
GDNGLL
SHL
Tả ngoại hình của nhân vật
Triệu và lớp triệu
( GDKNS)
NS : 26/8
Thứ hai 29/8
Tập đđọc
TIẾT 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
( GDKNS)
I - MỤC TIÊU:	
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽcủa nhân vật Dế Mèn
 . Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. KNS: Thể hiện sự cảm thơng. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. 
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Khám phá: HS quan sát tranh nêu nhận xét.
b. Kết nối :
HĐ 1:Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ )
Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
(Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện 
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
(Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. )
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
(Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.)
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ.)
c. Thực hành:
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
 - GV đọc mẫu (diễn cảm )
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
	- Một hai học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc 
HS đọc
HS đọc
d. Vận dụng : Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số.
- HS cĩ ý thúc thực hành bài tập
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. 
Bài tập 4: (a,b) GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 
* Bài tập làm thêm: BT4c,d
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
 HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả 
HS làm bài
HS làm bài
HS đọc
BT4. a.63115
 b. 723936
BT4. c.943103
 d. 860372
Củng cố 
Lịch sử– TIẾT 2 
BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo )
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
- Cĩ ý thức khi sử dụng bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới
Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
HS trả lời
HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ.
Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
Củng cố 
ĐẠO ĐỨC - TIẾT 2
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
Đã soạn
NS : 26/8
Thứ ba 30/8
CHÍNH TẢ 
TIẾT 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I - MỤC TIÊU :
 Nghe - viết đúng và trình bày CT sạch sẽ, đúng quy định.
Làm đúng BT2 và BT3b
-Cĩ ý thức khi làm các bài tập chính tả.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
3. Bài mới: Mười năm cõng bạn đi học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: khúc khu ... i diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.)
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC TIÊU :
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS cĩ ý thức khi tham gia kể chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
Tìm hiểu câu chuyện:
-Gv đọc diễn cảm bài thơ.
-Yêu cầu hs đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 s đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lựơt trả lời những câu hỏi : 
Đoạn 1:
+Bà lão làm nghề gì để sinh sống?
+Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
Đoạn 2:
+Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3:
+Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?
+Sau đó bà lão làm gì?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a)Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình?
-Thế nào là kể bằng lời của mình?
-Viết các câu hỏi lên bảng. Mời 1 hs kể đoạn 1.
b)Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c)Hs kể nối tiếp nhau toàn bộ câu chuyện.
*Chốt ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện nói về lòng thương yêu lẫn nhau, giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyên cho ta ý nghĩa: Con người phải thương yêu nhau, ai nhân hậu thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
-Đọc ba đoạn thơ.
-Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
-Mò cua bắt ốc.
-Thương và thả và chum.
-Nhà của sạch, lợn được cho ăn, vườn được nhặt sạch cỏ, cơm nước nấu sẵn
-Thấy một nàng tiên từ trong vỏ ốc.
-Đập vở vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên.
-Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.
-Tự kể theo trí nhớ bằng lời văn xuôi không theo phần thơ.
-Kể chuyện theo cặp.
-Kể nối tiếp và nói ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học
NS :29/8
Thứ sáu 2/9
TẬP LÀM VĂN
TIẾT4 
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
( GDKNS )
I - MỤC TIÊU :
-Học sinh hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thiện tính cách nhân vật .
 - Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1 mục 3); Kể lại được một đọan câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngọai hình Bà Lão hoặc Nàng tiên (BT2); GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thơng tin, Tư duy sáng tạo.
- Yêu thích việc tả ngoại hình nhân vật .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Khởi động: 
Bài cũ: Kể lại hành động củanhân vật
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khám Phá :
Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
b. Kết nối:
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
c. Thực hành :
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
d. Vận dụng :
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Tốn
TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS 
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- Cĩ ý thức khi làm các BT.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2:
HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3: (cột 2)
Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại.
* Bài tập lam thêm :BT4
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS đếm .
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
50000; 7000000; 36000000;
900000000.
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò: 
Chuẩn bị
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tình hình học tập của HS trong tuần.
1/ Chuyên cần:
2/ Học tập:
 -Tuyên dương những em có phấn đấu đạt thành tích tốt trong tuần.
 - Phê bình những em còn lơ là trong việc học tập.
3/ Nề nếp :
4/ Biện pháp khắc phục và hướng phấn đấu trong tuần tới.
Giáo dục ngồi giờ
Tìm hiểu, ơn lại và phát huy truyền thống tốt đẹp nhà trường
I/ Mục tiêu:
HS biết được truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Thực hiện tốt những truyền thống đĩ.
HS kể được một vài mẫu chuyện nĩi về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
II/ ĐDDH
III/ Các HĐDH
Hoạt động dạy
HĐ của HS
- Giáo viên tổ chúc cho học sinh hoạt động theo nhĩm.
- Em hãy kể một vài mẫu chuyện nĩi về truyền thống tốt đẹp của nhà trường?
- Các nhĩm báo cáo:
- Giáo viên kết kuận:
- Giáo viên cho học sinh phát biểu cá nhân
- Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thảo luận nhĩm.
Học sinh đại diện nhĩm kể vài mẫu chuyện nĩi về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
Các nhĩm khác nhận xét – bổ sung
- Học sinh liên hệ.
IV/ Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_ban_dep_chuan_kien_thuc_2_cot.doc