Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,

bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

2. Kĩ năng:

HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng,

tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói & suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)

3. Thái độ:

- Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2.	 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP THEO)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
2. Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, 
tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói & suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
3. Thái độ:
Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
 Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc.
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
	+ Ai đứng chóp bu bọn này?
	+ Thật đáng xấu hổ!
	+ Có phá hết vòng vây đi không?
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?( Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.)
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? ( ai, bọn này, ta)
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
+ GV hướng dẫn hs cách đọc .
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp.
Củng cố 
Yêu cầu HS khá, giỏi đọc câu hỏi 4.
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
 Chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình.
------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục.
2.Kĩ năng:
Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS sửa bài
HS nhận xét
Bài tập 2:
HS sửa bài
HS nhận xét
Bài tập 3:
HS sửa bài
HS nhận xét
Củng cố -Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 2: 	 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: 
HS nhận thức được:
Cần phải trung thực trong học tập.
Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kĩ năng:
Biết trung thực trong học tập.
3. Thái độ:
Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II.CHUẨN BỊ:
Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Khởi động: 
Bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1)
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4)
Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu
Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5)
GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
Thảo luận chung cả lớp:
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
GV nhận xét chung
Củng cố 
GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng, sai.
Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học.
Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại.
Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. 
Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay.
Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn.
Dặn dò: 
Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1)
Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Ôn lại các hàng, cách đọc & viết số có tới sáu chữ số.
2.Kĩ năng:
Luyện viết & đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
II.CHUẨN BỊ:
Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục )
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm
Bài tập 2:
HS sửa bài
HS nhận xét
Bài tập 3: hướng dẫn hs làm a,b,c 
HS sửa bài
HS nhận xét
Bài tập 4: hướng dẫn hs làm a,b
GV lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu cùng bên trái. 
Ví dụ: 013 684 không phải là số có sáu chữ số (vì thực ra nó là số 13 684, là số có 5 chữ số)
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hàng và lớp.
-------------------------------------------------
Chính tả
Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học 
2.Kĩ năng:
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ăn/ăng dễ lẫn.
3. Thái độ:
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trươ ...  2:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?( Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.)
Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?( Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.)
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?( Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.)
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? ( Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình .
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm.
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.
Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão & nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
GV nhận xét, chốt lại .
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Giúp HS:
Hiểu biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
2.Kĩ năng:
Nhận biết nhanh & chính xác về các hàng & lớp đã học.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- HS làm – HS sửa bài.
Bài tập 2:
Đọc số trong khoanh ghi số.
Dùng thước nối với khoanh có lời ghi đúng.
Bài tập 3: cột 2 :
GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000.
Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000.
Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
-------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
2. Kĩ năng:
Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật của một truyện vừa đọc. Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật & ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét)
Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ: Kể lại hành động củanhân vật
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
	+ Thân mình: bé nhỏ.
	+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
	+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: 
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? (Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh thật thà.)
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
Củng cố – Dặn dò:
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?( Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ)
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
HS biết dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
HS biết ở dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm
2. Kĩ năng:
HS chỉ được trên lược đồ & bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Cách sử dụng bản đồ
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? ( Khí hậu lạnh quanh năm)
GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_ban_tong_hop_chuan_kien_thuc.doc