Tiết 4 : Đạo đức
$2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
2. Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
3. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì ?
- Nhận xét- đánh giá . - HS trả lời
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học – ghi đầu bài lên bảng .
b. Hướng dẫn thảo luận:
* HĐ 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi, chất vấn bổ sung.
Tuần 2 Ngày soạn: Ngày 24 tháng 8 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 8 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ Học sinh tập trung đầu tuần ________________________________________________ Tiết 2 : Tập đọc $3 : Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp) I. Mục đích, yêu cầu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách Dế Mèn. - GD HS học tập tấm lòng nghĩa hiệp của nhân vật Dế Mèn, biết giúp đỡ mọi người khi khó khăn hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung bài. - Giấy viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. - HS luyện đọc và tìm hiểu ND bài theo nhóm 2, CN, cả lớp. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nhắc lại ND bài tập đọc tuần 1 - GTBài - ghi bảng. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi HS đọc bài tập đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Cho HS đọc bài tiếp sức - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. GV: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Đọc thầm đoạn 2 và cho biết: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? GV gợi ý: Tráng sĩ Võ sĩ Chiến sĩ Hiệp sĩ Dũng sĩ => Tốt nhất là chọn danh hiệu Hiệp sĩ. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV cho HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1, 2 đoạn. + GV đọc mẫu. + Nghe và sửa chữa, uốn nắn. 3. Củng cố, dặn dò - HDHS nêu nội dung bài. - Nếu em gặp một người bạn đang bị bắt nạt hay gặp khó khăn trong học tập hay sinh hoạt em sẽ làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. - Đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu ý nghĩa của truyện. - HS đọc bài - HS chia đoạn. Đoạn 1: 4 dòng đầu Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo Đoạn 3: Phần còn lại - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc theo cặp - 1em đọc cả bài. - Nghe GV đọc. - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện “chóp bu”, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”. HS: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng. - PT: Bọn nhện giàu có, món nợ của mẹ con Nhà Trò. - KL : Thật đáng xấu hổ. - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết các dây tơ chăng lối. - Đọc câu hỏi 4 trao đổi, thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài và tìm giọng đọc phù hợp. - HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu. Tiết 3 : Toán $6 : Các số có 6 chữ số I.Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng các bảng gài có thẻ ghi số. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên chữa bài 2b(7). - Nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học, ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn bài mới a. Số có 6 chữ số *Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. *Hàng trăm nghìn: - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 100 nghìn 100 nghìn viết là 100 000 * Viết và đọc số có 6 chữ số: - GV cho HS quan sát bảng có viết sẵn các hàng đơn vị -> trăm nghìn - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. - Tương tự như vậy, GV lập thêm vài số nữa, sau đó cho HS lên bảng viết và đọc số. - GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1 000; 100; 10; 1 và các tấm 1, 2, 3, ...., 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng. 3. Thực hành Bài 1: a. GV cho HS phân tích mẫu. b. GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 5 2 3 4 5 3 Cả lớp đọc số: năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. Bài 2 GV HDHS làm bài, chữa bài và nhận xét chung Bài 3 Yêu cầu HS đọc bài tiếp sức Bài 4 GV đọc HS viết bảng con 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, về nhà học và làm bài tập. HS: Nêu 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 100 nghìn HS: Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10; 1 lên các cột tương ứng. - Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn bao nhiêu chục nghìn bao nhiêu đơn vị - Xác định lại số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm miệng - HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau đọc các số đó. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. Làm bảng con. Tiết 4 : Đạo đức $2: trung thực trong học tập (tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . 2. Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . 3. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . II. Tài liệu và phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: ? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì ? - Nhận xét- đánh giá . - HS trả lời 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học – ghi đầu bài lên bảng . b. Hướng dẫn thảo luận: * HĐ 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm bài tập 3. - Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi, chất vấn bổ sung. GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b. Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. * HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4 SGK). HS: 1 vài HS trình bày, giới thiệu. ? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó HS: Thảo luận và trình bày ý nghĩ của mình. => Kết luận: xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. * HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5 SGK). HS: 1 – 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - Thảo luận cả lớp và trả lời. ? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao HS: Suy nghĩ trả lời. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học. __________________________________________________________ Tiết 5 : Thể dục Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________________ Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết) $2 : Mười năm cõng bạn đi học I. Mục đích, yêu cầu - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT 3( a) II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to ghi sẵn bài tập 2. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Điền l hay n : ẫn lộn ; ăn lóc ; ông cạn. - GV nhận xét, uốn nắn và cho điểm. 2.Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ của giờ học, ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Nội dung bài viết chính tả cho ta biết điều gì? - Tìm tiếng khó viết trong bài chính tả. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết vào vở. Mỗi câu đọc 3 lượt. GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - GV chấm 7 đến 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - GV: Dán giấy ghi sẵn nội dung truyện vui lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài, châm biếm của truyện. Bài 3b - Dòng 1: chữ trăng - Dòng 2: chữ trắng 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm 10 từ ngữ bắt đầu bằng s/x. - HS: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu n/l HS: - Cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa. - Bạn Sinh đã 10 cõng bạn Hanh đi học, nhờ sự giúp đỡ của bạn Sinh mà bạn Hanh đã có nhiều thành tích trong học tập. - HS tìm - HS nêu - HS viết bài vào vở. - Soát lỗi. HS: từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - Có thể đối chiếu SGK và sửa lỗi ra lề. - HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ làm bài vào vở. - 3 - 4 HS lên thi làm đúng, làm nhanh. - Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui. - Lời giải đúng: + Lát sau - rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao! - để xem. + Tính khôi hài của truyện: “Ông khách .... mà thôi” - 2 em đọc câu đố. - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố. ___________________________________________________________ Tiết 2 : Toán $7 : Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS viết và đọc được các số có đến 6 chữ số II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - GV ghi bảng các số có 6 chữ số. - Nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ của giờ học, ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện tập a. Ôn lại hàng - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết 825 713 Chữ số 3 thuộc hàng nào? Chữ số 1 thuộc hàng nào? Chữ số 7 thuộc hàng nào? Chữ số 5 thuộc hàng nào? Chữ số 2 thuộc hàng nào? Chữ số 8 thuộc hàng nào? - GV cho HS đọc các số: 850203; 820004; 820007; 832100; 832010 b. Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả . - GV nhận xét Bài 2 a) GV cho HS đọc các số. b) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. Bài 3(a,b,c) - Yêu cầu học sinh tự viết vào bảng con GV nhận xét, cho điểm. Bài 4(a,b) - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV Cho điểm em làm đúng, nhanh 3. Củng cố, dặn dò - Nh ... êu cầu bài tập. - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - 2 - 3 HS thi kể, cả lớp nhận xét bổ sung. Tiết 3 : Toán $10 : Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm bài tập 3(12) - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của giờ học, ghi đầu bài. b.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn. - GV giới thiệu mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0. - GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu ở bảng. - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu vào bảng. - GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. c. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện - Cho HS làm bảng con, bảng lớp. - GV bao quát, giúp đỡ. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và viết vào bảng con và bảng lớp 15 0000 ( 4 chữ số 0) 350 (1 chữ số 0) 600 (2 chữ số 0) 1300 (2 chữ số 0) Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu và thực hiện GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu ta viết số 312 sau đó thêm sáu chữ số 0 tiếp theo. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. - 1HS lên bảng làm bài. - HS: 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000. - có 6 chữ số 0. - Viết bảng con 10 000 000. - Viết bảng con 100 000 000. à Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu Mở rộng : 10 triệu -> 100 triệu 100 triệu -> 900 triệu - HS: Quan sát mẫu rồi tự làm. - HS đọc và nhận xét - HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào bảng con và bảng lớp Kết quả: 50 000 (4 chữ số 0) 7 000 000 (6 chữ số 0) 36 000 000 (6 chữ số 0) 900 000 000 (8 chữ số 0) HS: 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - HS đọc bài, nhận xét, bổ sung. . ______________________________________________________ Tiết 4 : Mĩ thuật GV bộ môn dạy ______________________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt cuối tuần Sinh hoạt tuần 2 I . Mục tiêu : Giúp HS -Nhận ra những ưu khuyết điểm trong tuần 2 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 3 II. Nội dung 1. Nhận xét tuần - Sinh hoạt theo tổ - Lớp trưởng nhận xét chung - GV chủ nhiệm nhận xét + Các em có ý thức làm bài ,học bài + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài dục nhanh nhẹn - vệ sinh sạch sẽ . *Tồn tại : - Một số bạn chưa học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Còn nói chuyện riêng và nghịch trong lớp . 2. Phương hướng tuần 3 - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp , trường . - Thi đua học tập tốt , chuẩn bị bầi trước khi đến lớp . -Tích cực luyện viết chữ đẹp -Tham gia vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu Do đội tổ chức . - Chuẩn bị tốt cho ngày khai giảng năm học mới - Chuẩn bị đồ dùng cho việc ăn bán trú ( chăn , gối ) Kỹ thuật $2: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết 2) I.Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu III. Các hoạt động dạy – học: * HĐ4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. HS: Quan sát H4 SGK kết hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK. - GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu được làm bằng kim loại cứng có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi nhọn, sắc. Thân kim nhỏ nhọn. Đuôi nhỏ dẹt có lỗ - HS quan sát H5a, 5b để nêu cách xâu kim. - 1 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu kim. - HS khác nhận xét, bổ sung. * HĐ5: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - HS thực hành làm theo nhóm. - Đánh giá kết quả thực hành của HS. - Gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ, HS khác nhận xét thao tác của bạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để giờ sau học. Luyện từ và câu $4 : Dấu hai chấm I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu( ND ghi nhớ ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ + vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: - Gv chấm bài. HS: 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: HS: Ba em nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1. - Đọc lần lượt từng câu văn, câu thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu a, b, c. + Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Câu c: Câu sau là lời giải thích 3. Phần ghi nhớ: HS: - 3 – 4 em nêu lại phần ghi nhớ. - GV nhắc các em học thuộc. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu của bài tập, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn. + Bài 2: GV nhắc HS: HS: 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Để báo hiệu lời nói nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu ( - ) (nếu là những lời đối thoại). - Trường hợp chỉ dùng để giải thích thì chỉ cần dấu hai chấm. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn. - 1 vài em đọc bài trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm. VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan. Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo: - Con hãy ở lại đây với mẹ! Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 5. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại nội dung bài. - Về nhà tập viết đoạn văn có dùng dấu hai chấm. Thể dục động tác quay sau Trò chơi: nhảy đứng, nhảy nhanh I. Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kỹ thuật quay trái, quay phải, đi đều. - Học kỹ thuật động tác quay sau. - Trò chơi “Nhảy đứng, nhảy nhanh”. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường – còi. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, trái, đi đều. HS: - Tập cả lớp do GV điều khiển. - Chia các tổ tập theo tổ. + GV quan sát sửa sai. - Học kỹ thuật động tác quay sau. + GV làm mẫu 2 lần chậm và giảng giải, phân tích để HS nắm được. HS: - Cho 3 HS tập thử. - Cả lớp tập theo điều khiển của GV. - Chia tổ tập theo tổ. + GV quan sát, nhận xét HS tập. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi. - Giải thích cách chơi. - GV nhận xét, đánh giá. HS: - Nghe. - Một tổ chơi thử. - Cả lớp cùng chơi 1 – 2 lần. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ. - Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh. HS: Hát, vỗ tay theo nhịp. hoạt động tập thể bài 1: biển báo giao thông đường bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thêm 12 biển báo giao thông phổ biến. - Hiểu ý nghĩa, tácdụng và tầm quan trọng của biển báo giao thông. 2. Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà 3. Thái độ: Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo và đi đúng phần đường quy định của biển báo. II. Nội dung an toàn giao thông: 1. Ôn các biển báo đã học. 2. Học các biển báo mới. III. Chuẩn bị: Biển báo IV. Các hoạt động chính: 1. HĐ 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới. a. Mục tiêu: b. Cách tiến hành: - GV gọi 2 – 3 HS lên bảng nói tên biển báo và cho biết em đã nhìn thấy nó ở đâu? HS: Lên dán bản vẽ về biển báo và nêu tên. 2. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung biển báo: a. Mục tiêu: b. Cách tiến hành: - GV đưa ra biển báo mới 110a, 122 HS: Quan sát, nhận xét về hình dáng, màu sắc, - Hình tròn, màu nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen. 3. HĐ 3: Trò chơi “Biển báo” a. Mục tiêu: b. Cách tiến hành: Chia lớp thành 5 nhóm, GV treo 25 biển báo lên bảng. HS: Quan sát 1 phút rồi nhớ tên của biển báo. - Đại diện nhóm lên báo cáo. - GV nx, chữa và khen nhóm nói đúng. V. Củng cố – Dặn dò: - GV tóm tắt lại một lần cho HS ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 18 tháng 9năm 2007 thể dục quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng trò chơi: thi xếp hàng nhanh I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Sân trường sạch, chuẩn bị còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, chỉnh đốn hàng, - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. - Giậm chân đếm theo nhịp 1 – 2. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. + GV quan sát HS tập để sửa chữa những sai sót. + GV quan sát, đánh giá sửa chữa những sai sót. + GV cho cả lớp tập lại để củng cố(2 lần) - Tập dưới sự điều khiển của GV, có sửa sai cho HS. - Chia tổ tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi đua trình diễn. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. HS: - 1 tổ chơi thử 1 – 2 lần. - Cả lớp chơi thử 1 – 2 lần - Cả lớp chơi chính thức có thi đua 2, 3 lần. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài 1 – 2 phút. HS: làm động tác thả lỏng 2 – 3 phút. - Nêu lại nội dung bài. - Cho cả lớp ngồi nghỉ tại chỗ để chuẩn bị học giờ sau. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập lại các động tác vừa học cho thành thạo.
Tài liệu đính kèm: