Tiết 2
Luyện từ và câu:(Tiết 4)
DẤU HAI CHÂM.
I. Mục tiờu:
1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2. Nhận biết tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu ( BT1). Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND cần ghi nhớ trong bài.
III. các hoạt động dạy học
A. KT bài cũ : Đọc bài tập 1, 4 của giờ trước
B. Dạy bài mới
Tiết 2 Luyện từ và câu:(Tiết 4) Dấu hai châm. I. Mục tiờu: 1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2. Nhận biết tỏc dụng của dấu hai chấm trong cõu ( BT1). Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết ND cần ghi nhớ trong bài. III. các hoạt động dạy học A. KT bài cũ : Đọc bài tập 1, 4 của giờ trước B. Dạy bài mới 1. GT bài : Ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét : - 2 HS nối tiếp đọc ND bài tập 1( mỗi em 1 ý) - Hs đọc lần lượt từng câu văn thơ NX về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó * Lời giải: - Câu a: Dấu 2 chấm bá. uBê:ê: Bê:ẹ .. uBê:ê: Bê:s. AT h u 5 í. d o c ÿÿ ÿÿÿÿTHU5~1 DOC xBê:; -iw5ềờ AT h u 6 Û. d o c ÿÿ ÿÿÿÿTHU6~1 DOC }Bê:; }d5ỏ AT u a n ó2 . d o c ÿÿÿÿTUAN2~1 DOC €Bê:; Ʋ6ụ L At h u 3 1. d o c ÿÿ ÿÿÿÿTHU3~1 DOC ƒBê:; 5ạè8ự * AT h u 2 3. d o c ÿÿ ÿÿÿÿTHU2~1 DOC ‡Bê:; ởQC9 V AT h u 4 7. d o c ÿÿ ÿÿÿÿTHU4~1 DOC šBê: ; úF9" „ t 4 :Khoa học. $4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Sắp xếp các thứuc ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đv hoặc thức ăn có nguồn gốc TV. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II/ Đồ dùng: - Hình 10, 11 SGK - Phiếu HT. III/ HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: ? Kể tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 2. Bài mới: a/ GT bài: b/ Tìm hiểu ND bài: * HĐ1: Phân loại thức ăn: + Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thứca ăn có nguồn gốc đv hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc tv. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. + Cách tiến hành: Bước 1: - yêu cầu HS đọc SGK T10 và TL 3 câu hỏi trong SGK. - Làm việc theo phiếu HT. ? Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác? Bước2: ? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thườg dùng vào các bữa sáng, trưa, tối? ? Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc đv và thức ăn đồ uống có nguồn gốc tv? ? Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? * Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo 2 cách: - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. - Quan sát tranh TL câu hỏi. - TL cặp câu hỏi 2. - Hoàn thành phiếu HT. - Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm báo cáo. - Cơm, thịt, rau, hoa quả, cá, tôm..... - Thức ăn đv: thịt gà, sữa bò, cá, thịt lợn, tôm... - Thức ăn tv: rau củ, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam.... - Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn.( mục bóng đèn toả sáng0 * HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Tiến hành: Bước 1: 1 HS nêu yêu cầu? Bước2: ? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hìnhT11-SGK? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn? ? Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - Làm việc với SGK theo cặp. - Làm việc cả lớp. - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mì sợi, khoai, bún, chuối. - Gạo, ngô, bánh mỳ..... - Gạo, ngô, khoai, sắn.... - C2 năng lượng cần thiết cho mọi HĐ và duy trì nhiệt độ cơ thể. * HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. + Tiến hành: Bước 1 - Phát phiếu HT ? Nêu yêu cầu? Bước 2: Chữa BT cả lớp: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. ? Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? * Tổng kết: thức ăn chứa nhièu chất bột đường có nguồn gốc từ TV 3. Tổng kết- dặn dò; ? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Nêu vai trò của chất bột đường? - NX. BTVN: Học thuộc phần bóng đèn toả sáng. CB bài 5. - TL nhóm 4. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét , bổ sung. gạo-> cây lúa, ngô-> cây ngô.Bánh quy, bột mỳ, mì sợi -> cây lúa mỳ. Chuối ->cây chuối, bún -> cây lúa Khoai lang-> cây khoai lang. Khoai tây -> cây khoai tây. - Thực vật. -HS trả lời ================================ Tiết 5:Âm nhạc $ 2: Học hát: Em yêu hoà bình I. Mụcđích: - Học sinh hát đúng và thuộc bài Em yêu hoà bình - Qua bài hát GD cho HS lòng yêu hoà bình yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, tranh ảnhP/C quê hương đất nước . - Băng đĩa bài hát , nhạc cụ phách . - HS : SGK âm nhạc 4 vở viết . III. các HD dạy học : 1. Phần mở đầu a. KT bài cũ: ? Kể tên các nốt nhạc đã học? - Chữa BT2 (T4) b. GT bài: Ghi đầu bài 2 Phần hoạt động : a, Nội dung 1: * HĐ1: - 2 HS đọc lời ca đọc rõ ràng , diễn cảm bài hát trong SGK * HĐ2: Vỗ tay theo hình tiết tấu sau đây: b, Nội dung 2: *HĐ1: Dạy hát từng câu - GV hát mẫu - GV uốn nắn sửa sai * HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca ? Cảm ngĩ của em về bài hát ? 3. Phần kết thúc: chia lớp thành 4 nhóm - HS hát - Hát kết hợp gõ nhịp - Giai điệu vui tươi , T/c âm nhạc êm ái , nhẹ nhàng - Chia 4 nhóm . Mỗi nhóm hát 1 câu từ câu 1 đến câu 4 rồi cả lớp cùng hát từ câu 5 đến hết bài. ==============================
Tài liệu đính kèm: