TIẾT 1: TOÁN: TCT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số,
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học: : (40 phút)
TUẦN 20 Thực hiện từ 10/01/2011-14/01/2011 THỨ TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC HAI 1 GDTT 2 Đạo đức Kính trọng biết ơn người lao động 3 Tập đọc Bốn anh tài (tiếp theo) 4 Toán Phân số 5 Khoa học Không khí bị ô nhiễm BA Sáng 1 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên 2 Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 3 LTVC Luyện tập câu kể Ai làm gì? 4 Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng 5 Chiều 1 Địa lí Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ 2 Luyện toán Phân số 3 Luyện TV Luyện tập câu kể Ai làm gì? TƯ Sáng 1 Tập đọc Trống đồng Đông Sơn 2 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên 3 Tiếng Anh 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc Chiều 1 Tập L.Văn Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) 2 Luyện toán Phân số và phép chia số tự nhiên 3 Luyện TV Trống đồng Đông Sơn 4 NĂM 1 Toán Luyện tập 2 LTVC Mở rộng vốn từ Sức khỏe 3 Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch 4 Tiếng anh 5 SÁU 1 Thể dục Gv bộ môn 2 Toán Phân số bằng nhau 3 Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa 4 Tập.L.Văn Luyện tập giới thiệu địa phương 5 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp Ngày soạn 08/01/2011 Ngày dạy Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC: TCT 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG TIẾT 3: TẬP ĐỌC : TCT 39: BỐN ANH TÀI. I, Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Bảng viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc. III, Các hoạt động dạy học: (40 phút) 1, Kiểm tra bài cũ:5’ - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới:33’ a, Giới thiệu bài: b,Luyện đọc: - Gv đọc mẫu. - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ. c, Tìm hiểu bài: - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện? d, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn giúp hs tìm giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc truyện. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 hs đọc truyện. - Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Hs thảo luận theo nhóm 4. - Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - Hs thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. TIẾT 4: TOÁN : TCT 96: PHÂN SỐ I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc viết phân số. II, Đồ dùng dạy học: GV- Các mô hình hoặc hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: : (36 phút) 1, Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.3’ 2,Giới thiệu về phân số.12’ - Mô hình hình tròn như sgk. - Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Gv hướng dẫn cách viết, đọc. - Ta gọi là phân số. - Tương tự với các phân số: ; ; . 3, thực hành:20’ Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số. - Gv hướng ẫn mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số. - Gv viết phân số lên bảng. - Yêu cầu hs đọc phân số. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:1’ - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát mô hình, nhận biết. - Viết: . - Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết phân số vào vở. - Hs nối tiếp đọc các phân số đã viết: ; ; ; ; ; . - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a,; b, ; c,; d,; e, - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nối tiếp đọc các phân số gv viết. TIẾT 5: KHOA HỌC: TCT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM Ngày soạn 09/01/2011 Ngày dạy Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN: TCT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II, Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: : (40 phút) 1,Kiểm tra bài cũ:3’ - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. 2, Dạy học bài mới:15’ a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài. b, Phân số và phép chia số tự nhiên: - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? - Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách chia bánh). - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Gv đưa ra một số ví dụ: 3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........ 3, Thực hành:20’ Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Gv phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. b, Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs đọc lại ví dụ. - Hs giải bài toán: 8 : 4 = 2 (quả) - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách chia. C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện) C2: Chia từng cái bánh. - Hs nhận ra: 3 : 4 = . - Hs lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài dựa vào mẫu. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = ;.... - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét. TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I, Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc. II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. - Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: : (40 phút) 1,Giới thiệu bài,ghi đầu bài.2’ 2, Hướng dẫn học sinh nghe – viết:20’ - Gv đọc bài viết. - Gv lưu ý hs cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai. - Gv đọc rõ ràng cho hs nghe, viết bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:14’ Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý nghe bài viết. - Hs đọc lại bài. - Hs lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,... Hs viết bài vào vở - Hs nghe đọc – viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs tự chữa lỗi trong bài. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu. - Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ. - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền vào mẩu chuyện. - Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - Hs nêu. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I, Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?. II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2. - Bút dạ, giấy để 2-3 hs làm bài tập. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III, Các hoạt động dạy học: : (34 phút) 1, Giới thiệu bài:2’ 2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.30’ Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật. - Gv giới thiệu việc trực nhật qua tranh. - Yêu cầu hs viết đoạn văn. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:2’ - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc đoạn văn. Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7. - Hs đọc lại các câu kể Ai làm gì? - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1. C3: Tầu chúng tôi/ C4:Một số chiến sĩ/ C5: Một số khác/ C7:Cá heo/ - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật. - Hs viết đoạn văn. - Hs đọc đoạn văn vừa viết. TIẾT 4: LỊCH SỬ: TCT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG . I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. - Phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt động dạy học: : (37 phút) 1, Kiểm tra bài cũ:5’ - Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới.30’ a/Giới thiệu bài ,ghi đầu bài. b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài. *HĐ 1: Bối cảnh lịch sử: - Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi. - Gv treo lược đồ như sgk. - Khung cảnh ải Chi Lăng. *HĐ 2 : Diễn biến trận Chi Lăng: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào? + Kị binh giặc thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào? *HĐ 3: Kế ... Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng. - Đề 3:Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Gv gợi ý để hs lựa chọn đề bài. - Gv ghi dàn ý bài văn tả đồ vật lên bảng. 2. Tổ chức cho hs viết bài.’ - Giỏo viờn theo dừi hs làm bài. - Thu bài chấm. 3, Củng cố, dặn dò:’ - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc các đề bài trên bảng. - Hs xác định yêu cầu của đề bài. - Hs lựa chọn đề bài để viết văn. - Hs đọc dàn ý ghi trên bảng. - Hs viết bài. TOÁN (ôn) : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II, Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: : (37 phút) 1,Kiểm tra bài cũ:3 .2, Dạy học bài mới:’ Giới thiệu bài,ghi đầu bài. 3, Thực hành: Bài 1/16: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài 2/16: Viết theo mẫu. - Gv phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3/16: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. b, Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. 4 : 7 = ; 3 : 8 = ; 6 : 19 = - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài dựa vào mẫu. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = =8;.... - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét. TIẾT 3: TẬP ĐỌC: (ôn): TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, tự hào. 2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài .Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam. II, Đồ dùng dạy học: - Ảnh trống đồng Đông Sơn. III, Các hoạt động dạy học: : (37 phút) 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới:’ a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc: - Gv đọc bài. - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs. c, Tìm hiểu bài: - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam ta? d, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Luyện đọc thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. -1-2 hs đọc toàn bài. - Hs đọc đoạn 1. - Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phẩm chất trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,... - Hs đọc đoạn 2. - Hoạt động lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,.... - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn.... - Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người việt cổ xưa.... - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. ================================================================ Ngày soạn 11/01/2011 Ngày dạy Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 1011 TIẾT 1: TOÁN: TCT 99: LUYỆN TẬP. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số,quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản) II, Các hoạt động dạy học: : (40 phút) 1,Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.’ 2, Hướng dẫn luyện tập:’ Bài 1: Đọc các số đo đại lượng. - Gv tổ chức cho hs đọc các số đo đại lượng - Nhận xét. Bài 2: Viết các phân số: - Gv đọc cho hs viết. - Nhận xét. Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 4: Viết một phân số: a, Nhỏ hơn 1 b, Lớn hơn 1 c, Bằng 1 - Chữa bài, nhận xét. Bài 5:Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. 3, Củng cố ,dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc các số đo đại lượng. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nghe đọc, viết các phân số: ; ; ; . - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết phân số: 8 = ; 14 = ; 32 = . - Hs nêu yêu cầu. - Hs nêu đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn, bằng 1. - Hs viết phân số theo yêu cầu: ; ;... < 1 ; ;... > 1 ; ;... = 1 - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, CP = CD ; PD = CD b, MO = MN ; ON = MN TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TCT 40: MỞ RỘNG VỐ TỪ: SỨC KHOẺ. I, Mục tiêu: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh. - Cung cấp cho hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II, Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to. III, Các hoạt động dạy học: : (40 phút) 1, Kiểm tra bài cũ:’ - Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới:’ a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ: a, Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết. - Trong các môn thể thao đó, em chơi môn thể thao nào? ( thích môn thể thao nào?) - Nhận xét. Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau: - Nhận xét. - Yêu cầu học thuộc các thành ngữ. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ. - Nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò:’ - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc đoạn văn. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tìm từ theo mẫu: a, M: tập luyện tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,.. b, M: Vạm vỡ lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu tên các môn thể thao. - Hs nêu môn thể thao mình thích hoặc môn thể thao đang tập luyện,... - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền vào chỗ chấm. a, Khoẻ như........... b, Nhanh như........... - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các câu tục ngữ. - Hs trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRỌNG LÀNH. TIẾT 4: TIẾNG ANH GV chuyên trách thực hiện. Ngày soạn 12/01/2011 Ngày dạy Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1 THỂ DỤC GV BỘ MÔN THỰC HIỆN TIẾT 2: TOÁN: TCT 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II, Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ. III, Các hoạt động dạy học: : (40 phút) 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn hs nắm tính chất cơ bản của phân số: - Gv giới thiệu :+H1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu hỡnh trũn. + H2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu hỡnh trũn. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau tức là băng giấy = băng giấy. hay = - Gv hướng dẫn: = = và = = - Tính chất cơ bản của phân số. 3, Thực hành:’ Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả: - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. 4, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. HS chữa bài tập vở bài tập toỏn - Hs quan sát hai hỡnh trũn và nhận xét. Hs theo dừi so sỏnhdưới sự hướng dẫn của giáo viên - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: a, 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4) b, 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a,= =. b, === Tiết 3 KĨ THUẬT GV bộ môn thực hiện TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: TCT 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I, Mục tiêu: - Hs nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II Các hoạt động dạy học: : (40 phút) 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi: - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - Gv giúp hs nắm được dàn ý bài giới thiệu. +Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống. +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. +Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - Gv gợi ý cho hs. - Tổ chức cho hs trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương. - Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. - Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp. - Nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò: - Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc bài văn. - Hs trả lời các câu hỏi sgk. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương. - Hs thực hành giới thiệu về địa phương. Tiết 5 Sinh ho¹t: sinh ho¹t LỚP I. MỤC TIÊU Tiến hành sinh hoạt Đội theo chủ điểm. Triển khai kế hoạch tuần tới. Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. II. LÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học Tiến hành sinh hoạt Đội, Bớc 1: Tập hợp điểm danh Phân đội trởng tập hợp, điểm danh. Tổ chức sinh hoạt Đội Các phân đội tự tổ chức các bớc sinh hoạt: Tập đội hình đội ngũ... Tổ chức thi các chuyên hiệu giữa các phân đội. Bớc 2: Phát động kế hoạch tuần tới. Chi đội trởng phát động: 1. Về học tập: Thi đua học tốt. Hăng say xây dựng phát biểu bài trong giờ học. Đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp. Duy trì phong trào VSCĐ. 2. Về nề nếp: Đến lớp chuyên cần, đúng giờ. Luyện viếtt 15 phút đầu giờ, sinh hoạt giữa giờ nghiêm túc, có hiệu quả. Vệ sinh lớp học, khuôn viên xanh sạch đẹp. Thực hiện ATGT khi đến trờng. GV nhận xét buổi sinh hoạt, Tuyên dơng các phân đội sinh hoạt tốt. 3. Về phong trào Xây dựng phong trào theo chủ điểm. Mang đúng đồng phục. Bổ sung thêm kế hoạch tuần tới... Học chơng trình tuần 21
Tài liệu đính kèm: