Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

I Mục tiêu:

· Đọc đúng các tiếng, từ khó :vắng to , thò đầu , lè lưỡi , tối sầm , be , bờ , khoét máng ,

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh .

· Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi , khoan thai ở lời kết

· Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .

· Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác , núng thế ,

II. Đồ dùng dạy học:

· Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

· Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: BỐN ANH TÀI (tt)
TIẾT 39
I Mục tiêu: 
Đọc đúng các tiếng, từ khó :vắng to , thò đầu , lè lưỡi , tối sầm , be , bờ , khoét máng , 
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh . 
Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi , khoan thai ở lời kết  
Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác , núng thế ,
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. KTBC:
-Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Tranh vẽ gì ?
+ Tiết trước các em đã biết về sức khoẻ , tài năng và lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây .Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp về sự gan dạ hiệp sức và tài ba của bốn anh em chống lại yêu tinh .
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * LUYỆN ĐỌC:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi , khoan thai ở lời kết +Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm như vắng teo , lăn ra ngủ , hé của , thò đầu , lè lưỡi , đấm một cái , gãy gần hết , quật túi bụi , hét lên , nổi ầm ầm , tối sầm , như mưa , be bờ tát nước ầm ầm , khoét máng , quy hàng . 
 * TÌM HIỂU BÀI:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
 -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở cửa . Yêu tinh thò đầu vào , lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt xanh lè 
Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng . Yêu tinh bỏ chạy . Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó . Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi . Yêu tinh đau quá hét lên , gió bão nổi ầm ầm , đất trời tối sầm lại .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-7 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát ..
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh .
-Lắng nghe
-2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa  đến từ đấy bản làng lại đông vui .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ .
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc .
+Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh .
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh trở về nhà , đập cửa ầm ầm . Bốn anh em đã chờ sẵn . Yêu tinh thò đầu vào , lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt xanh lè 
Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng . Yêu tinh bỏ chạy . Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó . Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi . Yêu tinh đau quá hét lên , gió bão nổi ầm ầm , đất trời tối sầm lại .Đến thung lũng nó dừng lại phun nước ngập cánh đồng Nắm Tay Đóng Cọc be bờ ngăn nước , Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm , Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước . Mặt đất lập tức cạn khô . Yêu tinh núng thế phải quy hàng . 
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây ..
- Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
-2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
MÔN ĐẠO ĐỨC
BÀI: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
TIẾT 20
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15
15
3
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
ịNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
ịNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
ịNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 -GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 -GV nhận xét chung.
ơKết luận chung:
 -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 -Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
MÔN THỂ DỤC
BÀI: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI
TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ”
TIẾT 39
I. Mục tiêu :
 -Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
 -Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TL
Nội dung
Phương pháp tổ chức
8
20
6
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: HS chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường. 
 +Tập bài thể dục phát triển chung. 
 +Trò chơi: “Có chúng em” hoặc một trò chơi nào đó mà GV và HS lựa chọn. 
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
 * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 
1 – 4 hàng dọc 
 -Cán sự điều khiển cho các bạn tập , GVbao quát , nhắc nhở , sửa sai cho HS 
 * Ôn đi chuyển hướng phải, trái 
 -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương điều khiển tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa đúng.
 -Tổ chức cho HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái . Lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10 – 15m. Tổ nào tập đều , đúng, đẹp, tập hợp nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh các tổ thắng. 
 b) Trò chơi : “ Thăng bằng”
 -GV  ... sinh sống ( tên , đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương .
- Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó .
- Gọi HS trình bày , nhận xét , sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a/ Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính : 
+ Mở đầu : Tên địa phương em tên những nét đổi mới về từng mặt .
+ Nội dung , hình thức đổi mới , thực tế ...
+ Kết thúc : Nêu kết quả và cảm nghĩ của em trước những cảnh đổi mới của đại phương , mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình 
b/ Giới thiệu trong nhóm :
-Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm .
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ?
những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày , nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) 
- Cho điểm HS nói tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn một xã thuộc huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện , đói nghèo đeo đẳng quanh năm .
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho nhau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
+ Tranh chụp về các con đường được rải nhựa và mở rộng , hai bên đường có các bóg đèn cao áp chiếu sáng .
+ Uỷ ban nhân dân xã Phước Tân được xây mới , ngôi nhà hai tầng với nhiều phòng làm việc , trạm y tế được xây dựng khang trang sạch sẽ .
+ Tranh chụp về đời sống nhân dân trong xã được đổi mới nhà nào cũng có ti vi , nhiều nhà có máy vi tính ...
- Phát biểu theo địa phương .
+ Lắng nghe .
- Giới thiệu trong nhóm .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
..
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
TIẾT 20
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 -Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ .
 -Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ phân bố dân cư VN. 
 -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1
5
1
30
2
1
1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
 -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.NHÀ CỬA CỦA NGƯỜI DÂN:
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
 +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
 +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
 +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ?
 -GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 - Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu?
 GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt .
 -Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây dựng ,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi 
 2/TRANG PHỤC VÀ LỄ HỘI :
 * Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
 +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
 +Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
 +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố : 
 -GV cho HS đọc bài học trong khung.
 -Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.
 -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời :
 +Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
 +Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch .Tiện việc đi lại .
 +Xuồng, ghe.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm quan sát và trả lời .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời .
 +Quần áo bà ba và khăn rằn.
 +Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống .
+Đua ghe ngo 
+Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) 
-HS nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
.
MÔN TOÁN
BÀI: PHÂN SỐ BẰNG NHAU .
TIẾT 100
A/ Mục tiêu : 
Học sinh bước đầu nhận biết một số tính chất cơ bản của phân số .
Bước đầu nhẩna sự bằng nhau của hai phân số .
 Vận dụng các tính chất của phân số để tạo ra một phân số mới bằng phân số đã cho .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập . 
Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
15
15
3
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 5 về nhà.
--Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét , ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta một số tính chất của phân số qua bài “Phân số bằng nhau .”
 b) Khai thác:
+ Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được tính chất cơ bản của phân số :
-Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau .
+ hai băng giấy này như thế nào với nhau ?
Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần .
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần .
+ Hãy đọc phân số tìm được ?
-Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ?
*GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau .
+ Từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ?
+ Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? 
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
 c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu nội dung đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
-Gọi HS lên bảng sửa bài.
+ Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm .Chẳng hạn : = Ta có mẫu số là 3 nhân 2 bằng 6 nên tử số là 2 nhân 2 bằng 4 .
+ Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại 
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng chữa bài , sau đó rút ra nhận xét 
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét bài làm học sinh
Bài 3: 
 -Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
-Gọi một học sinh lên bảng làm bài .
-Nhận xét bài làm của học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? 
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-Một học sinh sửa bài trên bảng
-Hai em khác nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Quan sát .
+ Hai băng giấy như nhau .
+Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV.
+ Là phân số 
+ Là phân số 
*Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy.
+ 2 HS nêu .
+ Ta lấy = = 
+ Ta lấy = = 
*Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
-Lớp làm vào vở .
+ 2 HS sửa bài trên bảng.
+ Lắng nghe .
-Một em đọc nội dung đề bài 
-2 HS lên bảng sửa bài .
a/ 18 : 3 và ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) 
 6 và 72 : 12 = 6 
+ Ta có 6 = 6 
b/ 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ) 
 9 và 27 : 3 = 9
+ Ta có 9 = 9 
* Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi .
+ Nhận xét bài bạn và chữa bài .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS tự làm bài vào vở .
+ 1 HS làm bài trên bảng .
 ; 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
KÝ DUYỆT
BGH
KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 20(4).doc