Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

b) Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

 1/ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì?

 A. Đầy ánh sáng.

 B. Đầy màu sắc.

 C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.

2/ Từ “búp vàng” trong câu: “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. chỉ gì?

A. Chim vàng anh.

B. Ngọn bạch đàn.

C. Ánh nắng trời.

 

doc 4 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Họ và tên: 
Lớp: 4..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC)
THỜI GIAN: Phút
Năm học:201 -201
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
I-Đọc thầm và làm bài tập:(5đ)
a) Đọc thầm bài:	
BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên ngọn chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
b) Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
	1/ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì?
	A. Đầy ánh sáng.
	B. Đầy màu sắc.
	C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
2/ Từ “búp vàng” trong câu: “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. chỉ gì?
Chim vàng anh.
Ngọn bạch đàn.
Ánh nắng trời.
3/ Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ”? 
Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian.
Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
4/ Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế?” dùng để thể hiện điều gì?
Thái độ khen ngợi.
Sự khẳng định.
Yêu cầu, mong muốn.
5/ Trong các dòng dưới đây, dòng nào có hai tính từ?
óng ánh, bầu trời.
rực rỡ, cao 
hót, bay
6/ Trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”.” bộ phận nào là vị ngữ?
bỗng chốc đâm những “búp vàng” 
đâm những búp vàng
cao vút ấy
7/ Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? (Kẻ chân hình ảnh so sánh)
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà
8/ Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” có mấy động từ?
Hai động từ (là các từ)
Ba động từ (là các từ)
Bốn động từ (là các từ)
Trường Tiểu học ..
Lớp: 4.. 
Họ và tên: 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT)
THỜI GIAN: phút
Năm học:201 -201
I- Chính tả nghe - viết (15 - 20phút)
Bài: Kéo co
Đoạn viết : “Kéo co là một trò chơi......cũng rất là vui”	
II - Tập làm văn	 (30 -35 phút)
Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
* Ghi chú: Học sinh làm trên giấy ô li.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 201 -201
A – Kiểm tra đọc:
I- Đọc thành tiếng: (5điểm)
	HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 chữ và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (Đọc 4điểm ; trả lời đúng 1điểm)
1- Văn hay chữ tốt	3- Vẽ trứng
2- Cánh diều tuổi thơ	4- Trong quán ăn “Ba cá bống”
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
	Đáp án: Câu 1: C (0,5 đ)	Câu 4: A (0,5 đ)
	 Câu 2: A (0,5 đ)	Câu 5: B (0,5 đ)
	Câu 3: B (0,5 đ)	Câu 6: A (0,5 đ)
	Câu 7: C (1đ) - HS không ghi đúng hình ảnh so sánh chỉ được 0,5 điểm.
Câu 8: C (1đ)- HS không ghi đúng 4 động từ (chớp, khoe, lọc, bay) chỉ được 0,5 điểm).
B – Kiểm tra viết:
I - Chính tả: (5điểm) - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
 - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1điểm
II - Tập làm văn: (5điểm) 
 - Nội dung đủ: 3điểm
 - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1điểm
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1điểm
*Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 	Tiếng Việt đọc: 10đ 
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE II KTCKI MON TV4.doc