TẬP ĐỌC
Tiết 41 : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn anh hùng Trần Đại Nghĩa.
II. Phương tiện :
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
HỌC KỲ : II Từ ngày : 30 / 01 / 2012 TUẦN : 21 Đến ngày : 03 / 01 / 2012 Thứ ngày Mơn Tiết CT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú Hai 30/01 Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người( Tiết 1) Tốn 101 Rút gọn phân số Tập đọc 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Khoa học 41 Âm thanh Mĩ thuật 21 VTT : Trang trí hình trịn Ba 31/ 01 Thể dục 41 Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: Lăn bĩng Tốn 102 Luyện tập Chính tả 21 Nhớ viết : Chuyện cổ tích về lồi người LT & câu 21 Câu kể Ai thế nào ? Âm nhạc 21 Học hát : Bàn tay mẹ Tư 01/ 01 Tập đọc 42 Bè xuơi sơng La Tốn 103 Quy đồng mẫu số các phân số Kể chuyện 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Lịch sử 21 Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước Anh văn Năm 02/ 01 Thể dục 42 Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: Lăn bĩng Tốn 104 Quy đồng mẫu số các phân số(tt) Tập làm văn 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật Khoa học 42 Sự lan truyền âm thanh Kĩ thuật 21 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa Sáu 03 /01 Địa lí 21 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Tốn 105 Luyện tập Tập làm văn 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối LT & câu 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? S hoạt lớp Nhận xét tuần 21 . P/ h tuần 22 Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012. ĐẠO ĐỨC Tiết 21 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. Phương tiện : - Tranh minh họa trong SGK II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: -H: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ? 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HD học tập : * Hoạt động 1: Chuyện ở tiệm may. Thảo luận nhóm + YC Các nhóm đọc truyện và thảo luận các câu hỏi 1 và 2 SGK. + YC các nhóm trình bày. + GV nhận xét kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự. - Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người kính trọng, quý mến. *Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (BT1) + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. + Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. + GV kết luận: - Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng. - Các hành vi, việc làm (a), ( đ) là sai. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3) + YC các nhóm thảo luận và nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.... + GV kết luận: * Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: - Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. - Biết lắng nghe khi người khác đang nói. - Chào hỏi khi gặp gỡ, cảm ơn khi được giúp đỡ. - Biết xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. - Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. * Hoạt động 4 : Xử lí tình huống + Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống sau: 1.Gìơ ra chơi, mải vui với bạn, Hà sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới. 2. Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ đang xách một túi đựng đồ nặng. 3. Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở của bạn Việt. 4. Nhóm bạn HS đang bắt chước hành động của ông lão ăn xin. + GV nhận xét câu trả lời của HS. Kết luận : Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc. 4. Củng cố, dặn dò: -H: Thế nào là lịch sự với mọi người? -GV nhận xét rút ra ghi nhớ, + Gọi HS đọc ghi nhớ. -H: Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về phép lich sự? Về nhà học bài và chuẩn bị BT 2, 4,5 SGK. + GV nhận xét tiết học. - HS hát - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. + Đại diện các nhóm trình bày. + 2 HS nhắc lại. + HS thảo luận cặp đôi rồi lần lượt trình bày. + Lần lượt HS nhắc lại. + Gọi HS đọc ND bài tập 3. + Đại diện các nhóm trình bày. + HS nhắc lại. + Tiến hành thảo luận và đóng vai. + Hà nên đỡ em dậy, hỏi xem em có sao không và xin lỗi. + Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà một tay. + Nam xin lỗi Việt, lau khô vở cho Việt. + Sẽ yêu cầu nhóm bạn dừng lại trò chơi này, hoặc nhờ người lớn can thiệp. + HS phát biểu. + 2 HS đọc. + HS lần lượt nêu. + HS lắng nghe và thực hiện. TẬP ĐỌC Tiết 41 : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. Phương tiện : + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi: -H: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? -H: Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: + Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. -H: Em biết gì về Trần Đại Nghĩa? b. Luyện đọc: + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + GV chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. + YC HS đọc nối tiếp đoạn. (2 lượt) - Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa các từ khó. + Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. + GV đọc mẫu cả bài. c .Tìm hiểu bài: + Gọi HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. * GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ. Ngay từ thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước được giới thiệu rất chi tiết ở đoạn 1. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. * Tiểu sử nhà KH Trần Đại Nghĩa. + GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3. - H: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì? -H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? -H: Nêu những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? -H: Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì? * Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. -H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào? -H: Theo em, nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy? -H: Đoạn cuối nói lên điều gì? * Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. -+ +_ Bài văn ca ngợi ai? d) d.Luyện đọc diễn cảm: + - YC 4 HS đọc nối tiếp bài. -GV: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước. + GV treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. + Nhận xét và tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò: - - Bài văn ca ngợi ai? G - GD HS chăm chỉ học tập và lao động + Dặn HS chuẩn bị bài “Bè xuôi sông La”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH: + HS quan sát tranh. + HS phát biểu. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Dùng bút chì đánh dấu. + 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Lắng nghe GV đọc mẫu. + HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử: + HS lắng nghe. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc. + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về và xây dựng đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. + HS phát biểu. + Lớp đọc thầm. - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng LĐ. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý khác. - Nhờ ông có lòng Y/nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham N/cứu học hỏi. + HS phát biểu. *Nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. + 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi, tìm giọng đọc của bài. + HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm. + Luyện đọc theo cặp. + Mỗi nhóm 1 em thi đọc. + HS lắng nghe. + HS phát biểu. + HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN Tiết 101 : RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biếtø phân số tối giản. - Vận dụng làm toán nhanh, chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Phương tiện : -Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài tập sau: - Tìm 2 phân số bằng mỗi phân số sau: a) b) c) + Nhận xét và ghi điểm cho HS. ... loại nào tạo thành? + HS đọc lại ghi nhớ. Về nhà học thuộc ghi nhớ ; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào? và chuẩn bị bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”. + GV nhận xét tiết học. -2 HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng TLCH. -2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm. - HS trao đổi cặp đôi đọc các câu kể. - 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. Đọc lại câu kể Ai thế nào?: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. 4. Ông Ba trầm ngâm. 5. Trái lại, oÂng Sáu rất sôi nổi. 6. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - Một HS làm lên bảng, ( gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ) Về đêm, cảnh vật / thật im lìm. Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Ông Ba / trầm ngâm. Trái lại, oÂng Sáu / rất sôi nổi. 5. Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - 1 HS lên bảng làm: -VN trong câu chỉ đặc điểm, T/C hoặc trạng thái của người, sự vật trong câu. - Lắng nghe. - Do tính từ, động từ và các từ kèm theo nó (cụm ĐT, cụm TT )tạo thành. - 2 HS đọc. HS đặt câu.VD: + Cái bàn này dài. + Bạn Mai rất vui. + Vườn cà phê xanh tốt um tùm.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS làm bài vào vở, 2 HS làm ở phiếu * Chữa bài theo lời giải đúng: + Cánh đại bàng / rất khoẻ. (cụm TT) + Mỏ đại bàng / dài và cứng. (hai TT) + Đôi chân của nó / giống như cái móc hàng của cần cẩu. (cụm TT) + Đại bàng / rất ít bay. ( cụm TT) + Khi chạy trên mặt đất, nó / giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. (hai cụm TT). (TT giống, nhanh nhẹn). -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? Mình đã đặt đề tả 3 cây hoa yêu thiùch. - HS phát biểu. - HS phát biểu. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. TẬP LÀM VĂN Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài, thân bài và kết bài) của một bài văn tả cây cối. -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. - GD HS chăm chỉ học tập. II. Phương tiện : + Tranh ảnh về cây ăn quả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn miêu tả đồ vật. + Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + YC HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn văn và ND từng đoạn. + GoÏi HS phát biểu. + GV kết luận lời giải đúng: +Đoạn1: 3 dòng đầu. (Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà). +Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo. (Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái). + Đoạn 3: còn lại. (Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch). Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK. - YC HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý và xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Gọi HS phát biểu, * GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Đoạn 1: 3 dòng đầu (Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, tán, gốc, cành, nhánh). + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo (Tả kĩ cánh hoa, quả mai). + Đoạn 3: Còn lại (nêu cảm nghĩ của người miêu tả). - H: Bài văn MT bãi ngô theo trình tự nào ? -H: Bài văn miêu tả cây mai tứ quí theo trình tự nào ? * Ghi nhớ: -H: Bài văn MT cây cối thường có mấy phần? Đó là những phần nào? + GV kết luận, gọi HS đọc ghi nhớ SGK. c. Luyện tập: Bài 1: - YC HS đọc thầm bài văn Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài. * GV nhận xét kết luận: + Đoạn1: Giới thiệu bao quát cây gạo già + Đoạn 2: Tả cây gạo già sau mùa hoa + Đoạn 3: Tả cây gạo khi quả gạo đã gia.ø Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS quan sát 1 số cây ăn quả và lập dàn ý vào giấy nháp. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và đọc lại dàn ý bài cây chuối cho hs nghe trong SGK. . 4Củng cố dặn dò: -H: Bài văn MT cây cối thường có mấy phần? Đó là những phần nào? - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Viết vào vở hoàn chỉnh lại dàn ý tả 1 cây ăn quả. Chuẩn bị bài: “Luyện tập quan sát cây cối”. - GV nhận xét tiết học. - Lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo YC. - 3 em trình bày nối tiếp, mỗi HS tìm nội dung của 1 đoạn. + 3 em nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS thực hiện theo YC. - HS nêu đoạn và ND từng đoạn. - Theo trình tự từng thời kì phát triển của cây ngô. - Miêu tả cây mai tứ quí theo từng bộ phận của cây. + Có 3 phần: + Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát cây định tả. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: Nêu ích lợi của cây, ... tình cảm của người tả với cây. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - Lớp đọc thầm và nêu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc(cam, quýt, chanh, bưởi ... ), lập dàn ý miêu tả cây đó 1 trong 2 cách đã nêu. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS phát biểu. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN Tiết 105 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: -Thực hiện được quy đồng mẫu số 2 phân số . - Thực hiện quy đồng nhanh, chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Phương tiện : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài: + Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) và b) và + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Bài tập Yc chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: + Gọi HS đọc YC bài tập. Phần a + Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. + YC HS qui đồng mẫu số 2 phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. + GV yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3: + Qui đồng mẫu số 3 phân số sau : +YC HS tìm MSC là số chia hết cho 2,3,5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. -H: Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30 ? - YC HS nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3 5 . - YC HS tiếp tục làm 2 phân số còn lại. -H: Như vậy muốn quy đồng mẫu số 3 phân số ta có thể làm thế nào? - YC HS làm tiếp các phần a,b của bài. Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài. -H: Em hiểu YC của bài như thế nào? + Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở. + GV thu 1 số vở chấm và nhận xét, sửa bài trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: -H: Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số ta có thể làm thế nào? Về nhà làm bài 5 và các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. + GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp và nhận xét bài làm trên bảng. + HS lắng nghe và nhắc lại. + Quy đồng mẫu số các phân số. + 3 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) và . MSC là 30. Ta có: - Vậy quy đồng mẫu số của và ta được và . + 1 HS đọc. + HS viết: + 1 HS lên bảng làm: a)và 2 được viết là:vàMSClà 5 ; giữ nguyên . b) 5 và được viết là: và * = = ; giữ nguyên * và quy đồng với MSC là 18: = = ; == . + 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - MSC là 2 3 5 =30 + Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3 5 (với 15). + HS thực hiện: = = + 2 HS thực hiện. + Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. + 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. + Quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 60. + 1 HS lên bảng làm. Ta có: - Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 60 ta được hai phân số và . + Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. + HS lắng nghe và ghi bài về nhà. I.Đánh giá tuần 21: 1 / Ưu điểm : - Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ. - Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Cẩm Ly ,Vy , Liên , Dũng. -Các em nghĩ tết và đi học lại đầy đủ nghiêm túc 2/ Tồn tại : - Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Mỹ ,Ngân ,Tây. - Chuẩn bị ĐDHT chưa tốt : Thủy - Chưa làm bài tập khi đến lớp : Nam , Tây . - Viết chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, trình bày vở viết chưa sạch đẹp : Tây , Hiếu , Lộc , Nam II / Phương hướng tuần 22: - GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . - Củng cố , duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập. - Chuẩn bị tốt sách, vở, ĐDHT cho HKII - Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. - Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy, ... - Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét . III/Cơng tác khác : - Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ . - Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định . * Sinh hoạt văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: