Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

1.Toán: PHÂN SỐ

I. Mục tiêu

 - Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, biết viết phân số

II. Chuẩn bị

 - Bảng phụ ghi BT 2

III. Hoạt động dạy học

1)Khởi động: (5’)

- KTBC: yêu cầu HS tính diện tích của HBH biết

- Nhận xét, ghi điểm

2)Bài mới: (25’)

HĐ 1: GT về phân số

- GV đưa mô hình tròn như SGK

+ Hỏi: Hình tròn được chia thành mấy phần, mấy phần được tô màu

- Ta nói đã tô màu hình tròn

- HD cho HS cách đọc, cách ghi và GT tử số, mẫu số

- GV lần lượt đưa ra các hình như SGK .GT tương tự như trên

- Ghi vài phân số, cho HS đọc

- Nêu KL: .

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
	Ngày soạn : 9/ 01/ 2011.
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011.
1.Toán: PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, biết viết phân số
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi BT 2
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: (5’) 
- KTBC: yêu cầu HS tính diện tích của HBH biết
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới: (25’) 
HĐ 1: GT về phân số
- GV đưa mô hình tròn như SGK
+ Hỏi: Hình tròn được chia thành mấy phần, mấy phần được tô màu
- Ta nói đã tô màu hình tròn
- HD cho HS cách đọc, cách ghi và GT tử số, mẫu số
- GV lần lượt đưa ra các hình như SGK.GT tương tự như trên
- Ghi vài phân số, cho HS đọc
- Nêu KL:. 
HĐ 2: Luyện tập (30’) 
BT 1: Viết và đọc các phân số sau..
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, ghi điểm 
* BT 3 (NC) Viết các phân số
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
“Phân số và phép chia số tự nhiên”
- 2 HS lên bảng
- Nghe 
- Quan sát
- 6 phần bằng nhau, có 5 phần được tô màu
- Đọc 
- Trả lời 
- Đọc và chỉ tử số, mẫu số
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu 
- Đọc từng phân số
- Đọc đề 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc đề 
- Dành cho HS khá ,giỏi 
- Lớp làm vở 
Rút kinh nghiệm:
.
2.Tập đọc: BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học: 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài :
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác. – Đảm nhiệm trách nhiệm.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Trình bày ý kiến cá nhân. - trải nghiệm. – Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học : 
 - Tranh SGK
 - Bảng phụ ghi đoạn văn ( Cẩu Khây hé cửa.. sầm lại )
V. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Hai HS đọc bài và trả lời các câu hỏi 1,2.
- Nhận xét ghi điểm
2)Khám phá : (2’)
- GV giới thiệu tranh và yêu cầu HS nêu nội dung bức tranh.
3) Kết nối :
HĐ 1: Luyện đọc trơn 
- GV chia đoạn văn thành 2 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp 
- H/D luyện đọc các từ khó ...
- H/D học sinh giải nghĩa từ ...
- Đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại trận chiến đấu giữa yêu tinh và anh em Cẩu Khây?
+ Vì sao Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài
HĐ 3: Thực hành (Đọc diễn cảm) 
- H/D cho học sinh đọc diễn cảm 
- Treo bảng phụ 
- Thi đọc 
- Nhận xét, sữa chữa 
3.Áp dụng-củng cố và hoạt động nối tiếp (2’) 
- Nhận xét tiết học, dặn về học bài 
- Chuẩn bị bài sau: “Trống đồng Đông Sơn”.
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung bức tranh. 
- Dùng bút chì đánh dấu 
- Đọc nối tiếp 
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm . 
- Gặp bà cụ còn sống sót và bà nấu cơm cho ăn .
- Phun nước như mưa
+ Vì có sức khoẻ và tài năng phi thường. 
* Ca ngợi tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân làng 
- Từng cặp luyện đọc 
- Đại diện nhóm thi 
Rút kinh nghiệm:
. 
3. Chính tả: ( nghe- viết ) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu 
 - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
 - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b 
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi BT 2
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: đọc cho HS ghi: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, sâu sắc, nhiệt tình
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- Đọc mẫu 
+ Hỏi: đoạn văn nói điều gì? 
- H/D học sinh viết các từ khó: nẹp sắt, rất sóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm, Đân-lớp, XIX, 1880
- Nhắc HS trình bày bài 
- Đọc cho HS viết bài 
- Đọc toàn bài 
- Thu chấm 6 - 8 bài 
- Nhận xét chung 
HĐ 2 : Luyện tập 
BT2: điền vào chỗ trống ch/tr, uốt/uốc 
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 a) chuyền trong vòm lá, chim có gì vui, mà nghe ríu rít, như tré reo cười
 b) Cày sâu cuốc bẫm
 Mua dây buộc mình
 Thuốc hay tay đảm
 Chuột gặm chân mèo 
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- Nghe 
- Nghe 
- Đoạn văn nói về Đân- lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su
- Viết bảng con 
- Viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đổi vở chữa lỗi
- Đọc yêu cầu 
- Đại diện 2 nhóm lên làm 
 Rút kinh nghiệm : .. 
4. Đạo đức :	 KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)
(Hiệu trưởng soạn và dạy)
--------------------------------------------------------------------------------
& Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011. 
1. Toán: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu 
 - HS biết thương của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên ( khác o ), có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
II. Chuẩn bị 
 - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc và ghi 5 phân số GV đưa cho 
 - Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: GT phép chia
- Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam?
- GV lấy mô hình và làm theo SGK, nêu câu hỏi .
- Chia đều 3 cái bánh cho 4 em tức là mỗi em được cái bánh
+ Hỏi: ở trường hợp này kết quả có phải là 1 số tự nhiên không?
- Nêu KL .
HĐ 2: Luyện tập (30’)
BT 1: Viết thương dưới dạng phân số 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
BT 2: (2 Ý đầu ) Viết theo mẫu
- HD làm theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1
- Cho HS nêu nhận xét ( SGK )
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài : “Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)”
- 2 HS lên bảng 
- 8 : 4 = 2 ( quả )
- Trả lời
- Không phải mà là phân số
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
Rút kinh nghiệm:
.
2.Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “AI LÀM GÌ ?”
I. Mục tiêu 
 - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể ai làm gì? (BT2)
 - Viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu ai làm gì?(BT3)
* HS KG viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã học (BT3)
II. Chuẩn bị 
 - Tranh minh hoạ
 - Một số tờ giấy to ghi sẵn BT2
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (25’)
BT 1: Yêu cầu HS tìm câu kể ai làm gì?
- Nhận xét chốt ý đúng: có 4 câu kể ai làm gì?
BT 2: Xác định bộ phận CN và VN
- Dán 4 tờ giấy ghi 4 câu văn
- Sửa chữa, tuyên dương
*BT 3: Viết 2 đoạn văn ngắn kể về công việc trực nhật có dùng câu kể ai làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau :MRVT. “Sức khỏe”
- 2 HS trả lời theo yêu cầu
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện báo cáo
- Đọc yêu cầu
- 4 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- Dành cho HS khá, giỏi viết bài
- Vài HS đọc bài mình viết
Rút kinh nghiệm:
.
3. Thể dục:	 BÀI 39
(Giáo viên thể dục soạn và dạy)
--------------------------------------------------------------
4. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện ) đã kể. 
 II. Chuẩn bị 
 - Một số truyện viết về người có tài
 - Giấy khổ to ghi dàn ý kể chuyện
 - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: Tìm hiểu bài 
- Ghi đề bài
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài 
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn, câu chuyện mình định kể 
+ Lưu ý: khi kể các em nhớ kể có đâu, có đuôi biết kết hợp lời kể với động tác
HĐ 2: HS kể chuyện
- Treo dàn bài kể chuyện 
- Cho học sinh kể theo cặp , GV đến từng nhóm nghe kể, h/d góp ý 
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC 
- Cho học sinh thi kể chuyện 
- Nhận xét, khen ngợi 
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học
- Dặn hoc bài và chuẩn bị tiết sau: 
- 2 học sinh lên bảng 
- Nghe 
- Vài học sinh đọc đề 
- Phát biểu 
- 1 HS đọc
- Từng cặp kể, trao đổi ý nghĩa chuyện 
- Vài học sinh đọc 
- Đại diện thi kể
Rút kinh nghiệm:
.
5. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
 I. Mục tiêu bài học : 
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí (qua hoạt động 2 và 5)
- Kĩ năng xã định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí (qua hoạt động 3 và 4).
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí (qua hoạt động 5).
- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch (qua hoạt động 5).
III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học có thể sử dụng :
- Động não ( theo nhóm )	- Quan sát và thảo luận theo nhóm.
- Kĩ thuật hỏi – trả lời.	- Kĩ thuật chúng em biết 3.	- Điều tra. 
IV. Phương tiện dạy học : 
- Thông tin và hình ảnh trong Sách giáo khoa.
- Băng hình hoặc một số tranh ảnh, tài liệu về môi trường ô nhiễm không khí, nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
V. Tiến trình dạy học :
1. Khám phá :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khám phá : (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài: GV dung phương pháp động não, nêu câu hỏi : Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? Những nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễ ... --------------------------
4. Kĩ thuật : ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
(Tổng phụ trách soạn và dạy)
-----------------------------------------------------------
5. ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi, của ĐBNB
+ ĐBNB là ĐB lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê công và sông Đồng Nai bồi đắp
+ ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ ĐB còn nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo
- Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên VN
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu,
 * HS khá, giỏi : Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long
 + Giải thích vì sao ởđồng bằng Nam Bộ người dân không đắpđê ven sông.
II. Chuẩn bị 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Bài mới: (25’)
HĐ1: Đồng bằng lớn nhất nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ để trả lời các câu hỏi
+ Hỏi: ĐBNB nằm ở phía nào của nướ ta? Do phù sa của sông nào tạo nên? ĐBNB có những đặc điểm gì? Chỉ vị trí của ĐBNB, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau 
 - Nhận xét, chốt ý ...
HĐ2: Sông ngòi kênh rạch chằng chịt
- Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh 
+ Hỏi : Nêu đặc điểm của sông Mê Công?
- Yêu cầu HS chỉ vị trí các con sông lớn trên bản đồ?
* GV chỉ lại bản đồ và cho HS biết vì sao gọi là sông Cửu Long ?
* Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắpđê ven sông.?
- Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh 
- Nêu câu hỏi SGV 
- Nêu kết luận ....
3)Củng cố dặn dò: (2’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau: “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”
- 2 HS lên bảng
- Nghe 
- Đọc và quan sát 
- Trả lời 
- Đọc SGK và quan sát 
- Dành cho HS khá, giỏi trả lời 
- Vài HS chỉ trên bản đồ 
- Dành cho HS khá, giỏi trả lời 
- QS và nghe
- Trả lời
- Vài HS đọc ghi nhớ
Rút kinh nghiệm: .
& Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 
1. Toán: PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau
 II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi BT 1
 - 2 băng giấy như SGK
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS chữa BT 5
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới: (30’)
HĐ 1: GT 2 phân số bằng nhau
- GV đưa 2 băng giấy như SGK, GV vừa thao tác vừa nêu câu hỏi
+ Băng giấy 1 được chia thành mấy phần, đã tô mầu mấy phần?
+ Băng giấy 2 được chia thành mấy phần, đã tô mầu mấy phần?
+ Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy?
+ Vậy băng giấy so vớibăng giấy thì như thế nào?
- Nêu KL.
HĐ 2: Luyện tập (30’)
BT 1: Viết số hích hợp vào ô trống
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
* BT 2: (NC)Tính rồi so sánh kết quả
- Nhận xét, ghi điểm 
* BT 3: (NC) Viết số thích hợp vào ô trống 
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: “Rút gọn phân số”.
- 2 HS lên bảng 
- Theo dõi
- .4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần
- ..8 phần bằng nhau, tô màu 6 phần
- Bằng nhau
- = 
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- Dành cho HS khá, giỏi 
- Lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- Dành cho HS khá, giỏi
- Lớp làm vở
Rút kinh nghiệm:
.
2.Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Hiểu được cách thức chuẩn bị và trình bày bài giới thiệu địa phương.
2. Trình bày được bài giới thiệu địa phương trước lớp.
3. Có thái độ ứng xử lịch sự khi giao tiếp với bạn bè, thầy cô.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Thu thập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu).
2. Trình bày ý tưởng (giới thiệu địa phương).
3. Trao đổi, thảo luận (về bài giới thiệu của mình và của bạn).
4. Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn).
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
1. Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.
2. trình bày 1 phút.
3. Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học : Khuyến khích HS mang đến lớp:
1 – Tranh, ảnh về cảnh vật và đời sống của một số địa phương ( nếu có )
2 – Sách, truyện, tư liệu (các đoạn/ bài giới thiệu một số địa phương).
3 - Bảng phụ ghi dàn ý qua bài giới thiệu.
V. Tiến trình dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1)Khám phá: (5’)
- Giới thiệu bài : GV nêu lần lượt các câu hỏi để HS phát biểu ý kiến:
- Em đã bao giờ kể với ai về quê hương mình chưa ?
- Em đã kể những gì về quê hương ?
- Theo em khi kể về quê hương, nên kể về những điều gì ?
- Làm thế nào để lời kể của mình thu hút được người nghe ?
2)Kết nối: (Phát triển bài) (25’)
a - GV giới thiệu: Ở lớp 3, các em đã học được cách kể về quê hương hoặc nơi em đang sinh sống. giờ học hôm nay được học cách giới thiệu những đổi mới của một qua bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn”
- GV cho HS đọc thầm bài “Nét mới .” và lần lượt nêu các câu hỏi đẻ HS trả lời.
+ Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào ?
+ Tác giả đã giới thiệu gì về Vĩnh Sơn ?
+ Cách giới thiệu địa phương của bài văn có gì giống và khác những điều em đã từng kể, từng giới thiệu về địa phương ?
b - GV chốt lại: Bài văn “Nét mới” tập trung giới thiệu những điểm điểm mới của xã Vĩnh Sơn. Khi giới thiệu những điểm mới của một địa phương, các em cần nêu được: + Địa phương đổi mới ở những mặt nào ? + Để GT có sức thuyết phục, nên so sánh với trước đây để làm nổi bật điểm mới.
c – GV hướng dẫn HS cách lựa chọn địa phương để giới thiệu như: phong trào trồng cây gây rừng, phát triển chăn nuôi, nghề phụ, làng xã sạch đẹp.giới thiệu về hiện trạng của địa phương và mơ ước về sự đổi mới. 
3. Thực hành - Luyện tập giới thiệu Địa phương:
- GV tổ chức cho HS thực hiện y/c của BT2 theo các bước 3 bước sau:
+ B1: Xây dụng nội dung bài giới thiệu.
+ B2: Thực hành giới thiệu trong nhóm – trao đổi, rút kinh nghiệm trong nhóm.
+ B3: Đóng vai – Giới thiệu địa phương trong một tình huống cụ thể - trao đổi, rút kinh nghiệm cả lớp.
- Nhận xét, bình chọn HS giới thiệu hay hấp dẫn 
4. Áp dụng - Củng cố dặn dò: (5’) 
+ GV cho HS tự lựa chọn một trong các cách làm sau đây:
- Kể cho người thân nghe về một địa phương mà mình mới biết qua lời giới thiệu của bạn trong tiết học.
- Viết giới thiệu về một vùng quê.
- Sưu tầm tư liệu và trình bày trên giấy khổ lớn các tư liệu sưu tầm được về một địa phương.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau: “Trả bài văn miêu tả đồ vật.
- HS nghe và trả lời:
- Đọc thầm 
- Phát biểu trả lời.
-  về Vĩnh Sơn – một xã miền núi của huyện Vĩnh Thạnh- Bình Định .
- 
- bài văn tập trung nêu những nét đổi mới của một địa phương.
- HS nghe.
- HS thực hành theo các bước GV hướng dẫn.
- HS nghe hướng dẫn.
Rút kinh nghiệm:
. 
3.Mĩ thuật : BÀI 20
(GV mĩ thuật soạn và dạy)
------------------------------------------------------------------
4. KHOA HỌC: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
 I. Mục tiêu bài học: 
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Động não ( theo nhóm )	- Quan sát và thảo luận theo nhóm.
- Kĩ thuật hỏi – trả lời.	- Kĩ thuật chúng em biết 3.	- Điều tra. 
IV. Phương tiện dạy học : 
- Thông tin và hình ảnh trong Sách giáo khoa.
- Băng hình hoặc một số tranh ảnh, tài liệu về môi trường ô nhiễm không khí, nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khám phá: (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài: GV dùng FF động não, nêu câu hỏi : Làm thế nào để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? (GV ghi đề lên bảng).
2)Kết nối: (25’)
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK chỉ ra những việc cần làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
+ Hỏi: Hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch dược thể hiện qua hình vẽ trong SGK. 
+ Hãy nêu những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình vẽ trong SGK.
3. Thực hành:
- GV phát giấy và bút màu cho các nhóm tham gia vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cho các nhóm phát biểu cam kết về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của tranh.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng - Củng cố dặn dò: (5’)
- GV hướng dẫn các nhóm HS tìm hiểu tình hình ô nhiễm không khí ở địa phương theo bảng mẫu sau: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau: “ Âm thanh”.
- 2 HS lên bảng
- HS nêu ý kiến. 
- Quan sát
- Làm việc nhóm đôi. 
- Trả lời
- Vài HS đọc mục Bạn cần biết
- Thảo luận tìm nội dung tranh
- Tham gia vẽ tranh
- Các nhóm treo tranh, cử đại diện nhóm phát biểu về cam kết 
- HS nghe hướng dẫn và ghi mẫu
Tình hình môi trường (Mô tả, nhận xét)
Nguyên nhân
Biện pháp giải pháp
VD: Ở khu vực nhà máy
Rút kinh nghiệm:
.
5. Sinh hoạt lớp: TUẦN 20
I. Mục tiêu:
	-Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua
	-Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập
	-Kết hoạch tuần 20
II. Nội dung sinh hoạt:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Mở đầu:- GV bắt bài hát:
-Kết luận:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
*Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua:
*Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần
+ Vệ sinh thân thể, lớp học
+ Giữ gìn trật tự
+ Lễ phép
+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...
*Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung:
*GV nhận xét 
Hoạt động 2: 5 phút
*Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn.
*Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
*Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường.
*Phân công các tổ làm việc:
*Tổng kết chung.
- HS cùng hát: Lớp chúng mình
-Kết hợp múa phụ hoạ
-Nghe nhận xét của GV
-Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn.
-Lớp trưởng đánh giá chung
*Nghe nhớ, thực hiện
*Thực hiện theo phân công của GV.
*Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 20CKTKNKNS.doc