Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)

Tiết4 Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương

-KNSTự nhận thức xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo .

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

III.Hoạt động dạy-học:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:/01/2012
 Ngày dạy:Thứ hai,/01/2012
Tiết1 Chào cờ
Tiết2 Toán 
 RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I.Mục tiêu : 	
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Lấy 1ví dụ về phân số và tìm5phân số bằng nó
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học
b) Hướng dẫn HS rút gọn phân số
- Ghi bảng ví dụ phân số : 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
- Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 
- So sánh: và 
- Kết luận : Phân số rút gọn thành 
- Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : 
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết?
- Yêu cầu rút gọn phân số này.
- GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 
-Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản?
-Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vỡ. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài. 
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài, 
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 3:(HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
 3.Củng cố - Dặn dò :
- Hãy nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài. 
- HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
 + Phân số này không thể rút gọn được.
-HS nêu ví dụ
- Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số 
- 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm.
- Một em đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc 
- Một em lên bảng làm bài.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
- 2HS nhắc lại 
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
..
Tiết3 Âm nhạc
 Thầy Lanh dạy
................................................................
Tiết4 Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.Mục tiêu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương 
-KNSTự nhận thức xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo .
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Đọc bài tập đọc trước
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học	
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
- HS đọc phần chú giải.
 - HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc giọng kể rõ ràng,chậmrãi.Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
 Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
+ Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
-Luyện đọc diễn cảm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì 
- Ghi nội dung chính của bài.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 .
- 4 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí.
+ Đoạn 2: Năm 1946  của giặc.
+ Đoạn 3 : Bên cạnh ... nhà nước. 
+ Đoạn 4 : Những ... cao quý.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
-Lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa 
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà... 
+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cũ ộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
-HS lắng nghe
Tiết 5 Khoa học:
ÂM THANH
I.Mục tiêu :
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
 +Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
 +Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, 
 +Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : 
 +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
 +Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học
HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
-Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:
+Âm thanh do con người gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
+Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
+Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
HĐ2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
-Cho HS hoạt động trong nhóm 4: Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược ,  phát ra âm thanh.
 -Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
-GV nhận xét các cách mà HS trình bày.
 -Tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
-GV: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm.
HĐ3: Khi nào vật phát ra âm thanh.
Thí nghiệm 1: 
-GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
-GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
 +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ?
+Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ?
+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ?
+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ?
Thí nghiệm 2:
-Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú.
+Khi nói, em có cảm giác gì ?
 +Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, thanh quản có điểm chung gì ?
-Kết luận Có những sự rung động rất nhỏ mà ta không thể nhìn thấy Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật.
3.Củng cố,dặn dò:
-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự do phát biểu.
+Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, tiếng hát,... tiếng động cơ, tiếng đàn .....
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng tiếng gà gáy, .........
 +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày : tiếng nói, tiếng cười .........
 +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng côn trùng kêu, 
-HS hoạt động nhóm 4.
-Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện.
-HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh 
-HS trả lời:
 +Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.
 +Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.
-HS quan sat, nghe.
 +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, 
 +Mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu.
 +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn. 
 +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu .
+Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên.
-Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, thanh quản đều rung động.
-HS nghe.
-HS nghe.
..
 Ngày soạn:/01/2012
 Ngày dạy:Thứ ba,/01/2012
Tiết1 Toán 
 LUYỆN TẬP 
 I.Mục tiêu : 	
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi HS lên làm bài tập
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học
 b.Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
+Nên tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất.
Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
- HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4 : 
- Gọi 1 em nêu đề bài.
+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HS dạng bài tập mới : 
+ HS nhận xét đặc điểm bài tập?
+ Hướng dẫn HS chia 
- Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài. 
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- Một em đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ HS lắng nghe.
- Một em đọc, tự làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc.
+Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số 3 và thừa số 5.
+ HS tự làm bài vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
b/ = c/ 
- 2HS nhắc lại 
- HS lắng nghe.
Tiết2 Chímh t ... ận xét và bổ sung nếu có.
-Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Tiết3 Luyện toán
 Luyện tập
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Vở BT toán4 tập 2
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Gv ghi phép tính mẫu và hướng dẫn trường hợp mẫu này chia hết cho mẫu kia
+Gọi HS giỏi lên thực hiện
+GV nhận xét kết luận
-Cho HS làm các bài ở phần a,b,c,d vào vở BT
-Gọi 4 HS lên bảng thực hiện quy đồng.
-Gọi HS nhận xét và nêu kết quả bài làm của mình
Bài2: Trường hợp phán đoán chọn MSC nhỏ nhất để quy đồng.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Gv hướng dân chia MSC nhỏ nhất tìm được cho mẫu số của từng phân số để tìm thừa số phụ của mỗi phân số.
-Cho HS tự làm bài vào vở BT.
-Gọi HS lên Bảng làm.
-Cho lớp nhận xét và nêu kq bài làm của mình.
-GV chốt kq đúng. 
2.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học
-HS lắng nghe
-1HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
-HS quan sát và lắng nghe hướng dẫn.
-1HS giỏi lên làm bài mẫu.
-HS tự làm bài vào vở BT
-4HS lên bảng làm.
-Nhiều HS nêu kq
-1HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
-HS quan sát và lắng nghe hướng dẫn.
-HS tự làm bài vào vở BT
-1HS lên bảng làm.
-Nhiều HS nêu kq.
-HS lắng nghe.
.
BUỔI CHIỀU 
Tiết1 Toán 
 LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- GD HS tính tự giác trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học
 b) Luyện tập:
Bài 1a:
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 a:
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia.
 - Lớp làm vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 5 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 
+ Gọi ý HS tự tính 
 - Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dò :
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài. 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Lắng nghe và quan sát GV thực hiện.
+ HS thực hiện vào vở.
b/ 
c/ 
+ Nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
Tiết2 Luyện tiếng Việt
Luyện tập
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu : 
-Làm tốt các Bµi tËp trong vë thùc hµnh TV ( Tập 2- TuÇn 21): Gióp häc sinh: 
- N¾m v÷ng cÊu tạo bài v¨n miªu tả cây cối. RÌn kÜ n¨ng quan s¸t, t×m ý ®Ó miªu t¶ cây cối.
- HS dùa vµo phÇn ®· quan s¸t, t×m ý ®Ó lập dàn ý mét bµi v¨n t¶ mét cây ăn quả quen thuộc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở BT tiếng Việt tập hai
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới
a.Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc bài “Bãi ngô”và xác định yêu cầu bài tập.
Mẫu:
Đoạn1 : Nội dung
3dòng đầu Giới thiệu bao quát cây ngô
-Gọi nhiều hS nêu kết quả bài làm của mình
-Gv nhận xét bài làm của HS,Chốt kq đúng.
-Gọi HS so sánh trình tự miêu tả trong bài “Cây mai tứ quý”có điểm gì khác bài “Bãi ngô”
-GV nhận xét
Bài1(Phần luyện tập)
-Gọi HS đọc bài Cây gạo, ghi lại trình tự miêu tả. 
-Gọi HS nêu kq 
-GV nhận xét
 Bài2(Phần luyện tập): Ghi dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học
a.Tả lần lượt từng bộ phận của cây
b.Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.
 -Cho HS tự lập dàn ý theo yêu cầu .
-Gọi HS đọc dàn ý đã lập.
-GV nhận xét
2.Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét giờ học 
-HS lắng nghe
-1HS đọc to,Lớp đọc thầm
-HS quan sát, lắng nghe hướng dẫn.
-HS dựa vào kiến thức đã học tự làm các phần còn lại của bài1 và bài hai
-Vài HS đọc kết quả.
-Nhiều HS khác nhận xét.
-HS nêu, và bổ sung
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS tự làm bài vào vở BT
-Vài HS nêu.
-HS đọc yêu cầu bài tập,lớp đọc thầm.
-HS xác định một trong hai cách
-HS lập dàn ý vào vở BT.
-Vài HS đọc
-HS lắng nghe
Tiết3 Sinh hoạt
ĐỘI
 I. Môc tiªu.
- §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®· lµm ®­îc trong tuÇn qua.
- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- Häc sinh thÊy ®­îc ­u ®iÓm , khuyÕt ®iÓm cña m×nh ®Ó kh¾c phôc , ph¸t huy.
II. ChuÈn bÞ.
 - Néi dung.
III. Tiến hành sinh hoạt
1. æn ®Þnh
2.Sinh hoạt
NhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng tuÇn qua. - Cho häc sinh nhËn xÐt ho¹t ®éng tuÇn qua.
- C¸c tæ tr­ëng lªn nhËn xÐt nh÷ng viÖc ®· lµm ®­îc cña tæ m×nh
- Líp tr­ëng ®¸nh gi¸, nhận xét chung
- Gi¸o viªn ®¸nh gi¸ chung ­u ®iÒm, khuyÕt ®iÓm.
- Tuyªn d­¬ng c¸c c¸ nh©n, tæ cã nhiÒu thµnh tÝch.
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
 - Häc ch­¬ng tr×nh tuÇn 22
 - TiÕp tôc båi d­ìng häc sinh giái, phô ®¹o häc sinh yÕu
- Lao ®éng vÖ sinh tr­êng líp.
- Trang hoµng líp häc.
- Nép c¸c kho¶n tiÒn cßn thiÕu.
.
Tiết1 KỸ THUẬT:
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I.Mục tiêu : 
 - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
 - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
 - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:-Nêu yêu cầu giờ học
 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: 
 + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ?
 - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
 * Nhiệt độ:
 + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
 + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
 + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
 - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 * Nước.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
 + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
 + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Ánh sáng:
 + Cây nhận ánh sáng từ đâu?
 + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
 + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
 + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
 - GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
 - GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm.
 * Chất dinh dưỡng:
 + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
 + Nguồn cũ ng cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ?
 + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
 + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?
 - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cũ ng cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
 * Không khí:
 + Cây lấy không khí từ đâu ?
 + Không khí có tác dụng gì đối với cây ?
 + Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
 - Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn  để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . 
 - GV cho HS đọc ghi nhớ.
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 - Hướng dẫn HS đọc bài mới.
 - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát tranh SGK.
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
- Mặt trời.
- Không. 
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
- Từ đất, nước mưa, không khí.
- Hoà tan chất dinh dưỡng
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
- HS lắng nghe.
- Đạm, lân, kali, canxi,
- Là phân bón.
- Từ đất.
- Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS lắng nghe.
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT21L42BCKN KNSGTAI.doc