Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

(Tiết 1)

I .MỤC TIÊU :

 -Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người

- Nêu được ví dụ về cư sự,lịch sự với mọi người

-Cư xử lịch sự với bạn bè ,thầy cô ở trường ,ở nhà và mọi người xung quanh .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 -Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự .

 -Nội dung các tình huống ,trò chơi ,cuộc thi .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 TIẾT 1

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thø 2 ngµy 16 th¸ng 1 n¨m 2012
Tiết 1.	 TẬP ĐỌC 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- Hiểu ND: Ca ngợi, Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC : 
 +Đọc đoạn 1 bài Trống đồng Đông Sơn.
 *Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào ?
 +Đọc đoạn 2.
 * Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
 2.2.Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc.
 -GV chia đoạn: 4 đoạn.
+Đ1: Từ đầu  vũ khí. +Đoạn 2: Tiếp theo  lô cốt của giặc. +Đoạn 3: Từ bên cạnh  nhà nước. +Đoạn 4: Còn lại.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Cho HS đọc những từ ngữ các số chỉ thời gian dễ đọc sai: Trần Đại Nghĩa, kĩ sư, nghiên cứu, ba-dô-ca, 1935, 1946, 1948, 1952 
 -Cho HS luyện đọc câu. 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm cả bài một lượt.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1:
 * Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
 Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì ?
 * Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
 Đoạn 3: -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Nêu những đóng góp của ôn cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
 Đoạn 4: -Cho HS đọc đoạn 4.
 * Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
 * Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy ?
 2.4. Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc diễn cảm.
 -GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2 (GV đưa ra bảng phụ đã viết đoạn văn cần luyện lên để hướng dẫn).
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
* Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
* Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
-HS quan sát ảnh Giáo sư Trần Đại Nghĩa.
-HS đọc nối tiếp (2 lượt).
-HS luyện đọc các số, các từ ngữ.
-HS luyện đọc câu.
-1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe, 2 – 3 HS giải nghỉa từ
-Các câu luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-HS đọc đoạn 1.
* Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. .....nghiên cứu chế tạo vũ khí.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
*Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, .......diệt xe tăng và lô cốt giặc  
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
-HS đọc thầm đoạn 4.
* Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
* Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
-HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
-Cả lớp đọc đoạn theo hướng dẫn.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
*Ca ngợi a/hùng l/động Trần Đại Nghĩa đã có nh/công s/xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
TiÕt 2 M«n To¸n
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : 	Giúp HS:
 -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
 -Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC : gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới a).Giới thiệu bài: Dựa vào tính chất cơ bản của p/số người ta sẽ rút gọn được các p/số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
 b).Thế nào là rút gọn phân số ?
 -GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
 -GV yêu cầu HS nêu cáh tìm và phân số bằng vừa tìm được.
*Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai p/số trên với nhau.
 -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay p/số là p/số rút gọn của .
 -Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu sốbé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
 c).Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
 * Ví dụ 1 viết l/bảng p/số và y/cầu HS tìm p/số bằng p/số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
*Khi tìm p/số = p/số có tử số và m/số đều nhỏ hơn p/s đã cho là em đã r/gọn p/số.R/gọn p/số ta đ.p/số nào ?
*H/nêu cách em làm để r/gọn từ p/số được p/số ?
 * P/số còn có thể r/gọn được nữa không ? Vì sao ?
 kết luận : P/số kh/thể rút gọn được nữa. p/sốlà p/số t/giản. P/số được r/gọn thành p/số tối giản .
 * Ví dụ 2 Yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
 +Tìm 1 số tự nhiên mà 18 và 54 đều ch/hết cho số đó ?
 +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
(Ø = = Ø = = 
 +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
 * Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
 * Kết luận: Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
 -GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
 d).Luyện tập – Thực hành
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
4.Củng cố, Dặn dò :
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
-Ta có = .
-Tử số và m/số cùng p/số nh/ hơn t/số và m/số của p/số .
-HS nghe giảng và nêu:
+P/số đ/rút g/thành p/số .
+P/sốlàp/số r/gọn c.p/số 
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện:
 = = 
-Ta được phân số .
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+HS thực hiện
+Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến p/số thì dừng lại.
 -Ta được phân số 
 -Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
-HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
a).P/số là p/số tối giảûn vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
b). Rút gọn:
 = = ; = = 
-Lắng nghe . 
TiÕt 3 §¹o ®øc
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
(Tiết 1)
I .MỤC TIÊU :
 -Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người 
- Nêu được ví dụ về cư sự,lịch sự với mọi người
-Cư xử lịch sự với bạn bè ,thầy cô ở trường ,ở nhà và mọi người xung quanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
	-Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự .
	-Nội dung các tình huống ,trò chơi ,cuộc thi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1
BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu các nhóm lên vai, thể hiện tình huống của nhóm.
- Hỏi : Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa? Vì sao 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận: Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người.
- Lần lượt từng nhóm lên vai.
- HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các nhóm để nêu lên nhận xét
+ Nhóm 1 : Đóng vai một cảnh đang mua hàmh, có cả người bán và người mua.
+ Nhóm 2 : Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho HS.
+ Nhóm 3 : Đóng vai hai bạn HS đang trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi nội dung bài học ngày hôm nay.
+ Nhóm 4 : Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng.
- Trả lời :
- HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
PHÂN TÍCH TRUYỆN “CHUYỆN Ở TIỆM M ... ợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Đi vượt chướng ngại vật thấp
 3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
- Đi chuyển hướng phải, trái
- Trò chơi: “ Lăng bóng bằng tay”
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
Đội hình 1 hàng dọc
 - Chuyên môn:
2-3’
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát
- Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, hông, vai
- Trò chơi “Quả gì ăn được”
Đội hình 4 hàng ngang
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
3-4’
Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB : 
+ Ôn đi đều 
+ Ôn đi chuyển hướng phải, trái 
- ĐH 4 hàng dọc . Cán sự điều khiển, GV quan sát nhắc nhở những HS thực hiện chưa chính xác
- Cho cả lớp tập theo tổ ở những khu vực đã quy định 
 2. Trò chơi:
4-5’
“Lăn bóng bằng tay” (Xem sách GV thể dục 4- nội dung+hình 20 – trang 26) 
- Trước khi tập GV cho HS khởi dộng các khớp
- Sau khi cho HS tập chơi những động tác thuần thục mới tổ chức chơi thủ.
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn lại động tác đi đều 
HS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát 
Đội hình vòng tròn
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE”
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang.
Thø 6 ngµy 20 th¸ng 1 n¨m 2012 
TiÕt 1 TẬP LÀM VĂN 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu :
1. Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh ảnh một số cây ăn quả.
 -Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
 b). Phần nhận xét 
 * Bài tập 1:
 -ChoHS đọcyêu cầu nội dung của BT 1.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: (GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả lời giải đúng lên).
 Đoạn 1: 3 dòng đầu.
 Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
 Đoạn 3: Còn lại.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2.
 -Cho HS làm bài.
 +Bài Cây mai tứ quý có m/đoạn ?N/dung từng đoạn ?
 GV nh/xét và chốt lại lời giải đúng:
 * So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài:
-Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
-Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
(GV có thể đưa bảng ghi lời giải đúng).
 * Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 -Cho HS trình bày. 
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
 c). Ghi nhơ ù: -Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại một nội dung ghi nhớ.
 d). Phần luyện tập 
 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc bài Cây gạo. 
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông  gạo mới.
 * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 -HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nận xét và kh/hưởng những HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
 -Dặn HS về nhà quan sát một cây ăn quả.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài Bãi ngô , xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
Nội dung
-Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
-Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
-Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý .
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đối chiếu so sánh và rút ra kết luận.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe . 
-4 HS đọc to.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS suy nghĩ tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-HS lần lượt phát biểu. 
-3 HS dán lên bảng bài làm.
-Lớp nhận xét.
-Nhận xét.
-Lắng nghe . 
TiÕt 2	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu :
1. Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào ? 
2. Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào ?; biết đặt câu đúng mẫu.
II.Đồ dùng dạy học :
 -2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
 -1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập.
III.Hoạt động trên lớp :
	Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò
1. KTBC :
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Phần nhận xét
 * Bài tập 1 + 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn (GV cho HS đánh thứ tự câu trong đoạn).
 -Cho HS làm việc. -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào ? là câu 1, 2, 4, 6, 7.
 * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các câu văn đã chuẩn bị trước.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 4.
 -Cho HS làm bài (nếu HS không làm bài được GV cho HS đọc ghi nhớ trước).
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
 GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng.
c). Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV có thể chốt lại 1 lần ghi nhớ.
 * Bài tập 1:
 -Cách tiến hành: như ở BT 4 (phần nhận xét).
 -Lời giải đúng:
 a). Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào ? 
 b). Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là:
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò :
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào ?
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào ? đã viết.
-Lắng nghe . 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu.
-HS đọc đoạn văn và tìm câu.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lên bảng, gạch dưới CN 2 gạch, gạch dưới VN 1 gạch. Lớp dùng viết chì gạch trong SGK.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS n/tiếp nhau đọc 3 câu văn mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe . 
TiÕt3 M«n To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS:
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC : Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số .
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
 -Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
 * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai p/số nào ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
(-Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố , Dặn dò :
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5.
-HS viết .
-HS thực hiện:
 = = ; Giữ nguyên 
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
+Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được:= = ; = = 
-Lắng nghe . 
-Lắng nghe . 
Tiếng Việt (TB)
Luyện viết
Bài 21
I. Mục tiêu
HS viết hồn chỉnh bài 21, viết đúng mẫu chữ, trình bày đẹp.
 II.Lên lớp
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS viết. 
Y/C HS viết bài
- HS viết bài theo mẫu
 4. Thu và chấm bài
 - GV thu và chấm 5 bài.
 - Nhận xét bài viết của HS
 5. củng cố, dặn dị.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_chuan_kien.doc