Tiết 5: Đạo đức
Lịch sự với mọi người (T1)
I/ Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* KNS:- KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- KN ứng xử lịch sự với mọi người.
- KN ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
-KN kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Giấy, bút dạ.
tuần 21 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ----------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I/ Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các CH trong SGK). * KNS: - Tự nhận thức; kn xác định giá trị cá nhân; kn tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa III/ Hoạt động dạy học 1. Khởi động: * KTBC : TC Xì điện - Đọc bài “ Trống đồng Đông Sơn” và nêu nội dung bài - G cùng H nx, ghi điểm. *Giới thiệu bài : Nêu MT bài học 2. Bài mới HĐ1: Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc toàn bài - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần ( kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - Đọc toàn bài - G đọc toàn bài HĐ2: Trả lời được câu hỏi và hiểu nội dung bài. - Đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử về Trần Đại Nghĩa ? - Nêu ý chính đoạn 1? - Đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời. - Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước từ năm nào ? - Vì sao ông rời bỏ c/s đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước ? - Em hiểu theo tiếng gọi thiêng liêng cuả Tổ quốc nghĩa là gì ? - Giáo sư TĐN đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến ? - Nêu những đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng đất nước ? - ý đoạn 2 ? - Đọc thầm đoạn 4 - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN ntn ? - Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý ? - ý đoạn cuối ? Nêu nội dung chính toàn bài? HĐ3: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Đọc nối tiếp. - Nêu cách đọc diễn cảm ? - Luyện đọc đoạn 2 - G đọc mẫu - Thi đọc - G nx chung. * Củng cố dặn dò - Qua bài em HT được gì ở TĐN? Bản thân em cần làm gì để giúp ích cho đất nước. - Nx tiết học - 2 H đọc và trả lời câu hỏi - 1 H khá đọc lớp theo dõi. - 4 đoạn: Mỗi đoạn xuống dòng 1 lần là 1 đoạn. -H đọc nối tiếp đoạn - 1 H khá đọc - Tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH * ý 1: Giới thiệu nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. - Cả lớp đọc thầm - Năm 1946. - Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc - Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Ông đã cùng anh em chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba - dô - ca - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kiến thức nhà nước. * ý 2 : Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc. - Theo cặp - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng . Năm 1953, ông được tuyên dơng anh hùng lao động, ông đượcc nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiêu huân chương cao quý. - Nhờ có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. * ý 3 : Nhà nước đánh giá cao cống hiến của TĐN. * Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ cuả đất nước. - 4 H đọc - Đọc diễn cảm toàn bài, rọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, suất sắc, - H nghe, nêu cách đọc đoạn. - Từng cặp đọc bài. - Một số H thi đọc ----------------------------------------------- Tiết 3: Toán Rút gọn phân số I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản) II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ II/ Hoạt động dạy học 1. Khởi động : * KTBC: TC : Hái hoa - Viết số thích hợp vào chỗ chấm = = ; = = - G nx, ghi điểm *Giới thiệu bài: Nêu MT bài học 2. Bài mới HĐ1: Cách rút gọn phân số. - Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số đó nhưng TS và MS bé hơn ? - Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số ( gọi là PS tối giản) - Thế nào là rút gọn phân số ? - VD : Rút gọn phân số ; - G nx, chữa bài, chốt ý. Phân số và phân số là phân số tối giản. - Khi rút gọn phân số có thể làm ntn ? HĐ2: Thực hành Bài 1 : Rút gọn các phân số * b. - G nx chốt bài làm đúng . Bài 2: - Gv cùng hs nx chung Bài 3: - NX đánh giá *Củng cố dặn dò Nêu cách rút gọn phân số? - Nx tiết học - 2 H lên bảng làm bài tập, lớp làm bài vào nháp. - H trao đổi theo bàn, tìm cách giải và giải thích căn cứ vào đâu. - TS và MS đều chia hết cho 5 : Ta được = = - Có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có TS và MS bé đi mà phân mới vẫn bằng phân số đã cho. - 2 H lên bảng làm, lớp làm nháp. = = ; = = - Xem TS và MS có cùng chia hết cho số tự nhiên nào > 1 . Chia TS và MS cho số đó . Và chia tới khi phân số tối giản. - Lớp tự làm bài vào vở- 2 H làm bảng phụ = = ; = = = = = = ; = = - H đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời. a) Phân số tối giản là: ; ; - Vì cả TS và MS của các phân số trên không cùng chia hết cho số nào. *b) Phân số còn lại thì rút gọn được. H rút gọn phân số đó vào nháp, 2 H lên bảng chữa bài. - Làm bài vào sgk- trình bày ; ; ; ------------------------------------------------------------ Tiết 4 : Chính tả (Nhớ- viết) Cổ tích về loài người I/ Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2 , đoạn văn bài 3. III/ Hoạt động dạy và học 1. Khởi động: * Kiểm tra bài cũ - Viết lại cho đúng: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi, - G nx chung, đánh giá * Giới thiệu bài: Nêu MT bài học 2. Bài mới: HĐ1: Nhớ – viết - Đọc thuộc lòng đoạn thơ - Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai ? Vì sao phải như vậy ? - Tìm từ khó viết ? - G nhắc nhở cách chung - G nx chấm chữa 4, 5 bài - Nx chung HĐ2: Bài tập Bài 2a - G nx chốt bài đúng Bài 3: ( Làm tơng tự ) - G nx chung từ điền đúng *Củng cố dặn dò - Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả. - 2, 3 H lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx. - 3 H đọc - Cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, - H tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau. VD: Sáng lắm, chăm sóc, ngoan nghĩ rộng lắm. - H nhớ viết bài. - H tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx. - H đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1H lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. NX trao đổi. - Ma giăng, theo gió, rải tím. - Yêu cầu H lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu. - Dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ, cần mẫn. ----------------------------------------------------- Tiết 5 : Đạo đức Lịch sự với mọi người (T1) I/ Mục tiêu - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * KNS :- KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - KN ứng xử lịch sự với mọi người. - KN ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. -KN kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II/ Đồ dùng dạy học - Giấy, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: * KTBC : TC: Chuyền quà. - Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài ? - Đọc thơ, về, tục ngữ, tranh, về tấm gương người LĐ mà em quý mến ? - G nx đánh giá. *Giới thiệu bài: Nêu MT bài học 2. Bài mới Hoạt động 1:lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.: - Mục tiêu: H hiểu được lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người. - Cách tiến hành: - Đọc truyện - Lớp đọc thầm . Trao đổi 2 câu hỏi sgk / 32 - Trình bày - G nx chung * Kết luận: - Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. - Gọi H nêu ghi nhớ Hoạt động 2 : Nhận biết hành vi đúng, sai để thể hiện là người lịch sự * Mục tiêu: H nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người. - Cách tiến hành Bài tập 1: - Đọc yêu cầu và nội dung bài - G nx chung, chốt ý đúng Hoạt động 3: Biểu hiện của phép lịch sự * Mục tiêu: H nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi, * Cách tiến hành Bài tập 2 - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 3 - Trình bày - G nx, tổng kết chung *Hoạt động nối tiếp - sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với mọi người. - 2 H trả lời. - 2H trả lời, lớp nx, trao đổi bổ sung. - 1 H khá đọc, lớp theo dõi . - Cả lớp thực hiện. Trao đổi theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, bổ sung. + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may, + Hà nên tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự. - 1 số H nêu - 1 H đọc - Thảo luận nhóm 2- trình bày Các hành vi, việc làm b, d là đúng. - H đọc nối tiếp - Trao đổi theo nhóm 6 biểu tượng con vật - Đại diện các nhóm trình bày Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện: + Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy. Biết lắng nghe người khác đang nói. + Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ. Cảm ơn khi được giúp đỡ.Xin lỗi khi làm phiền người khác.Biết dùng những lời yêu thương + Đề nghị khi muốn người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + ăn uống từ tốn, không vừa nhai va nói Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 : Luyện từ và câu Câu kể ai thế nào ? I/ Mục tiêu - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được doạn văn có dùng câu kể Ai thé nào ? (BT2) HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2-3 câu kể theo BT2. II/ Đồ dùng dạy học - Phiếu viết từng câu đoạn bài 1 III/ Hoạt động dạy học 1. Khởi động : * KTBC : TC : Xì điện - Giới thiệu những nét đổi mới ở quê hương em? - G nx chung, ghi điểm. * Giới thiệu bài 2. Bài mới : HĐ1: Khái niệm câu kể Ai làm gì? Phần nhận xét Bài 1, 2 - G dán phiếu lên bảng. - G nx chung. * Lưu ý : Câu 3, 5, 7 là câu kể ai làm gì ? Bài 3: - Trình bày miệng. - G nx chung. Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự vật Bài 5: Đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được * Phần ghi nhớ HĐ2: Phần luyện tập Bài 1 - G phát phiếu 2, 3 nhóm. - 2, 3 H nối tiếp nêu - Đọc y/c - Lớp đọc thầm đoạn văn - H dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính ch ... hát biểu và trao đổi cả lớp. - Hình thành N6 đếm số - H làm thí nghiệm ( theo N4 ) Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe. - H các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy . - VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe đượcc âm thanh - H nêu -VD đứng gần trống trường thì sẽ nghe rõ - H làm thí nghiệm. rung động yếu dần đi ra xa trống. - H làm điện thoại bằng 2 ống bơ nôío bằng 2 dây. 1 hs nói, 1 hs nghe, 1 hs theo dõi nhóm nào ghi đúng và đúng và không lộ tin thì thắng. - Âm thanh đã truyền qua sợi dây trong trò chơi này. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc Học bài hát : Bàn tay mẹ ( Giáo viên âm nhạc dạy) .......................................................................... Tiết 5: Kĩ thuật Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I/ Mục tiêu - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của đk ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy học 1. Khởi động * Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ bài học trước. - Gv xn, ghi điểm. * Giới thiệu bài 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - H qs tranh - Em hãy cho biết cây rau, hoa cần những đk ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển tốt ? - G nx, chốt ý đúng. * KL: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm: nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí, đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng pt của cây rau, hoa. a. Nhiệt độ - Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu? - Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không ? Nêu tên 1 số loại rau trông ở các mùa. - G nx chốt ý đúng. b. Nước: - Cây rau, hoa lấy nước từ đâu ? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Cây rau, hoa thiếu nước hoặc ngập úng nước sẽ ntn ? c. ánh sáng - Qs tranh em hãy cho biết cây nhận ánh sáng từ đâu ? - Vì sao, không nên trồng rau, hoa trong bóng dâm ? - Tại sao phải đảm bảo khoảng cách cây trồng ? * Củng cố dặn dò - NX giờ học - Chuẩn bị bài sau - H nêu - H qs hình sgk và trả lời câu hỏi. - Cây rau, hoa cần những đk là: nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí, đất. - từ Mặt Trời - Không. Mùa đông trồng bắp cải, su hào, Mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền, - Từ đất, nước mưa , không khí, - Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút đượcc dẽ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây. - Thiếu nước: cây sẽ chậm lớn, khô héo. - Thừa nước: cây bị úng, bộ rễ không hoạt đượcc, cây rễ bị sâu bênh phá hoại. - từ Mặt Trời - Vì thân cây sẽ yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. - Để cây có đủ ánh sáng. -------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu. - Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ;Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh một số cây ăn quả ( nếu có). - Phiếu ghi lời giải Bt 1,2 (NX). III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động - Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài mới HĐ1: Nhận biết cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. Bài 1. Đọc bài văn. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn?. - 1 Hs đọc bài. Lớp đọc thầm đoạn văn - HS nêu miệng: Bài có 3 đoạn: - Trình bày: - Gv nx, chốt lời giải đúng, dán phiếu. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý. - Hs trao đổi theo nhóm 2. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nx chung chốt câu đúng, dán phiếu. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh). Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả cánh hoa trái cây. Đoạn 3: còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. -So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác? - Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3.Từ cấu tạo của 2 bài văn trên , em hãy nêu cấu tạo một bài văn miêu tả cây cối ? - HĐCN: - 3 phần: MB- TB – KB. +, Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây định tả... +, Thân bài: Tả từng bộ phận hay tả từng thời kì phát triển của cây. +, kết bài: Nêu ích lợi, tình cảm của người viết với cây. - 3,4 Hs đọc ghi nhớ HĐ2 : Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ;Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học Bài 1. - Cây gạo được miêu tả theo trình tự nào ? Bài 2. - Gv dán tranh ảnh cây ăn quả. - Gv phát phiếu và bút dạ cho 2,3 hs. - Trình bày: - Gv nx, chốt ý, chọn phiếu hs làm dán bảng. * Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HĐN2. Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì pt của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - Hs đọc yc bài. - Lớp làm bài vào vở - 2 Hs làm vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu. _________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được quy đồng MS 2 phân số. - HSG: Bài 1b; bài 2b; bài 3; bài 5 II. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động * KTBC:- GV cho 2 em lên bảng - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp kt. - Gv cùng hs nx chữa bài. d,; * Giới thiệu bài. 2. Bài mới HĐ1: Thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số. Bài 1a.Quy đồng mẫu số các phân số - Nêu cách thực hiện? Bài 1 b (*) - HS làm bài vào nháp- 3 Hs lên bảng a.1 và 4 quy đồng mẫu số thành: 6 5 ; 5 và 7 quy đồng mẫu số thành: 9 36 ; giữ nguyên p/s 7 ( Bài còn lại làm tương tự) 36 Bài 2.a, Hãy viết 3 và 2 thành hai phân 5 số đều có mẫu số là 15 b, Hãy viết 5 và 5 thành hai phân số 9 đều có mẫu số là 9; là 18 - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 b (*) - 1 em nêu yêu cầu - Lớp làm nháp- 3 em làm bảng nhóm. a. 3 và 2 viết được là: 3 và 2 5 5 1 3 và 2 quy đồng mẫu số thành: 5 1 giữ nguyên phân số b. 5 và được viết là và và quy đồng mẫu số với MSC là 18 thành: ; - HS nhận xét Bài 3. (*) Gv cùng hướng dẫn Hs làm mẫu và rút ra nhận xét: Muốn quy đồng MS 3 PS, ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 PS kia. - Hs làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Nêu cách thực hiện? Bài 4: Bài 5 (*) * Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. a.Ta có: 1 1x20 20 1 1x15 15 4 4x12 48 3 3x20 60 4 4x15 60 5 5x12 60 Vậy quy đồng MS các phân số1 ; 1 ; 4 được 3 4 5 20 ; 15 ; 48 60 60 60 b. (Làm tương tự). - HS nhận xét - Lớp làm vào vở – 2 bảng nhóm 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 7 7 x 5 35 23 23 x 2 46 12 12 x 5 60 30 30 x 2 60 - Lớp làm nháp – 1 HS lên bảng Địa lí Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Yêu cầu: - Nhớ được tên 1 số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - HSG: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động * KTBC :- Cho HS chơi: Hái hoa và trả lời câu hỏi + ĐBNam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Nó do phù sa của sông nào bồi đắp? + Nêu đặc điểm tự nhiên của đồng băng Nam Bộ? - Gv nx chung, ghi điểm. * Giới thiệu bài. 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu 1 số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ * Cách tiến hành: - H chơi trò chơi - Tổ chức cho hs đọc qs hình trong sgk: Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? - Chủ yếu: Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa. HĐ2: Tìm hiểu 1 số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Người dân thường làm nhà ở đâu? vì sao? - HĐ nhóm 2 ...Làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.Vì ở đây nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. Phương tiện đi lại chủ yếu nơi đây? - Xuồng, ghe,.. - Gv giải thích thêm sự phát triển ngày nay ở ĐBNB: nhà ở kiên cố, đời sống nâng cao... * Kết luận: Gv tóm tắt lại những đặc điểm trên. - Hs đọc sgk, kết hợp quan sát tranh ảnh. - TL nhóm hàng dọc. Đặc điểm về trang phục của người dân ở ĐBNB? - Trang phục : Quần áo bà ba, khăn rằn. Người dân tổ chức lễ hội nhằm mục đích gì? - Cầu được mùa và những điều may mắn. Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;.. Kể tên một số lễ hội nổi tiếng? * Kết luận:( GV tóm tắt ý trên) * Củng cố, dặn dò: - Đọc nội dung ghi nhớ. - Nx tiết học. - Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,.. Nhận xét tuần 21 I. Mục tiêu: - Sơ kết tình hình học tập và phấn đấu của lớp trong tuần 21 - Phương hướng học tập của tuần 22 II.Nhận xét tuần 21 1-Tổ trưởng báo cáo việc theo dõi các bạn -Lớp nhận xét cho ý kiến bổ sung 2.Các thành viên trong lớp có ý kiến 3.G nhận xét chung tình hình của lớp -Ưu điểm: +Tuyên dương một số em có ý thức học tốt, gương mẫu trong các hoạt động:Yến, Xoan Hiền ,Toàn, Lương, Hiệp. +Một số em có tiến bộ về ý thức: Tiến, Ly +Một số em có tiến bộ trong học tập: Đan, Huê -Nhược điểm: +Kĩ năng làm văn miêu tả đồ vật còn kém. II.Kế hoạch tuần22 -Duy trì nề nếp lớp học -Đi học đầy đủ cả hai buổi sáng và chiều -Vệ sinh sạch sẽ trường, lớp -Thi đua học tốt dành nhiều điểm cao trong tuần -Khắc phục tồn tại trong tuần 21 -Ôn tập làm bài đầy đủ trong thời gian nghỉ tết. --------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: