Đạo đức
Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
+ Biết ý nghĩa của việc sư sử lịch sự với mọi người.
+ Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
+ Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
+Tích cực trong giờ học.
II.Kỹ năng sống:
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
III.Đồ dùng dạy học:
- HS : 3 tấm thẻ màu: Xanh, đỏ, trắng.
- Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
IV.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012 Tập đọc Tiết 41:ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I.Mục đích yêu cầu: + Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. + Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời được các CH trong SGK). + Tích cực trong giờ học II.Kỹ năng sống: KN tự nhận thức, KN xác định giá trị cá nhân, KN tư duy sáng tạo. III.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc lại bài “Trống đồng Đông Sơn”.Nêu nội dung bài. - Gv nhận xét,ghi điểm. 3.Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: HĐ2.Luyện đọc: - Tổ chức cho 4 hs/ lượt. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Lần 1 đọc (sữa lỗi) - Lần 2 đọc (giải nghĩa) - Lần 3 đọc (trơn, diễn cảm). - Gọi hs đọc - Gv đọc giọng kể rõ ràng, chậm rãi, vừa đủ nghe. HĐ3.Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc đoạn 1: - Nêu tiểu sử của ông Trần Đại Nghĩa? + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì? (Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, nghe theo tình cảm yêu nước, ông từ nớc Pháp trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ). Ý1 :Lòng yêu nước của Trần Đại Nghĩa. - Khi trở về đất nước ông có những đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? - Trong sự nghiệp xây dựng tổ quốc ông có những đóng góp gì ? Ý2 : Những cống hiến lớn lao của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? - Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? Ý 3: Tấm lòng và tài năng của Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. + Nêu nội dung của bài HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho hs trao đổi cặp - Gọi hs đọc - Tổ chức thi đọc - Gv và hs nhận xét bình chọn 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiêt học. Chuẩn bị bài sau: “ Bè xuôi sông La” - Hát - 1Hs lên bảng đọc và trả lời. Nhận xét , bổ sung. - Lắng nghe. - Hs đọc tên bài. - 4 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hs1. từ đầu vũ khí. - Hs2. Năm 1946 của giặc. - Hs3. Bên cạnh nhà nước. - Hs4. Còn lại - Hs đọc chú giải - Hs đọc. - Hs đọc toàn bài. - Lắng nghe. - Hs đọc trao đổi và trả lời câu hỏi + Hs nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa . + Nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. + Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước , ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo đài bay B52. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. + Ông có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước tận tuỵ , hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. + Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. 4 hs đọc nối tiếp Hs trao đổi cách đọc Hs đọc nối tiếp Vài hs thi đọc Hs nhận xét bổ sung Toán Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I.Mục đích yêu cầu: + Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (Trường hợp đơn giản) + GD HS tính chính xác, cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Hs nhận biết cách rút gọn phân số. a) Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số nhưng tỉ số và mẫu số bé hơn. - Ta có: = (T/c phân số bằng nhau) - Gọi hs nhận xét (như sgk) - Ta nói rằng : P/s đã đợc rút gọn thành phân số b)Vd1. Rút gọn phân số - Ta thấy p/s rút gọn bằng phân số (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản. - Vd2. rút gọn phân số: - Gv gọi hs nêu cách rút gọn HĐ3. Củng cố về phân số rút gọn và cách rút gọn phân số Tổ chức cho hs xác định y/c bài tập, tự làm rồi chữa lần lượt để củng cố. Bài 1:(a)(SGK/114) - Cho học sinh nêu y/c của bài - Hd hs làm bài. - Y/c học sinh làm bài. Cho hs chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Gv nhận xét,ghi điểm. Bài 2:(a)(SGK/114) - Cho hs nêu y/c của bài. - Y/c hs làm bài và chữa bài. b, Phân số ; là phân số rút gọn được. Rút gọn 2 phân số đó.Phân số rút gọn được là: ; = ; - Nhận xét, đánh giá,ghi điểm. 4.Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung bài học - Nhắc nhở hs chuẩn bị bài sau. Luyện tập. - Hát - Hs làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung - Hs đọc tên bài - Hs trao đổi nhóm đôi. -Hs tự tìm cách giải quyết và giải thích. . - Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn TS và MS của phân số . HS nhắc lại kết luận sgk. HS nhận thấy tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho 2, nên. = = - = = ;== vậy = - Hs nhắc lại. - Nêu y/c của bài. - HS làm vào bảng con. 3 HS lên bảng trình bày - HS làm và trả lời: a, ; ; là phân số tối giản. Vì cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.Vì không thể rút gọn được nữa. - Lắng nghe. Đạo đức Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: + Biết ý nghĩa của việc sư sử lịch sự với mọi người. + Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. + Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. +Tích cực trong giờ học. II.Kỹ năng sống: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. III.Đồ dùng dạy học: HS : 3 tấm thẻ màu: Xanh, đỏ, trắng. Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự. Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao mỗi chúng ta cần phải tôn trọng, biết ơn người lao động ? - GV nhận xét, đánh giá,ghi điểm. B. 3.Bài mới: * HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Phân tích chuyện “ Chuyện ở tiệm may” Gv kể; Tổ chức nhóm 4 thảo luận. + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? + Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn như thế nào? + Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm nhận như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? - Gv nhận xét câu trả lời của hs. *Cần phải lịch sự với người lớn tuổi. HĐ3:Bày tỏ ý kiến: - Tổ chức thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp và giải thích lí do. + Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự. ? - Gv chốt ý Cần phải giữ phép lịch sự mọi lúc, mọi nơi. HĐ4. Thi : Ai nhanh hơn. - Gv tổ chức nhóm 4 giao nhiệm vụ (Bt 3 sgk). Gv kết luận, y/c hs đọc ghi nhớ. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh học bài. Chuẩn bị bài sau: Lịch sự với mọi người (Tiết 2). - Hát - Trả lời. - Hs nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Hs trao đổi và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. - Đồng ý và tán thành cách cư sử của hai bạn. Mặc dù lúc đầu Hà cư sử chưa đúng. - ...lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư sử đúng mực hơn với cô thợ may. - Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Các hành vi b, d - đúng vì... - Các hành vi a, c, d sai vì... - Lễ phép chào hỏi người lớn. - Nhường nhịn em bé. - Không cười đùa quá to khi... - 4 nhóm thảo luận, ghi ra giấy khổ to những biểu hiện của phép lịch sự. - Đại diện chính lên bảng đọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. VD: Nói năng nhẹ nhàng, không nói bậy, chửi bậy... Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2012 Toán Tiết 102: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: + Rút gọn được phân số + Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. + Có hứng thú học toán. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị bảng phụ, phấn màu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách rút gọn phân số. áp dụng rút gọn các phân số sau: = ; = - Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hướng luyện tập. - Gọi HS nêu y/c, xác định cách làm từng bài tập. - Gv nhận xét đánh giá - Chấm một số bài làm xong, nhận xét. HĐ3 Chữa bài, củng cố Bài 1:(SGK/114) - Cho 1 HS nêu y/c của bài. - Y/c học sinh làm bài vào vở. Cho hs lên bảng chữa bài. = ;;; - Cho hs trao đổi tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất. - Gv nhận xét, chữa bài,ghi điểm. Bài 2:(SGK/114) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c học sinh làm bài, cho học sinh lên bảng chữa. - Gv nhận xét,chữa bài,ghi điểm. Bài 4:(a,b)(SGK/114) - Nêu y/c của bài. Mẫu. - HD hs làm bài. - Cùng chia nhẩm tính ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. b) - Gv nhận xét,chữa bài,ghi điểm. 4.Củng cố dặn dò: Nêu cách rút gọn phân số. Nhận xét tiết học. Nhắc nhở hs học bài. Chuẩn bị bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số. - Hát - 1 hs thực hiện y/c của gv. Còn lại theo dõi. Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. - Lắng nghe. Nêu y/c, xác định cách làm. Tự làm vào vở bài tập bài : 1, 2,4 sgk. - Nêu y/c - Làm bài và chữa bài. . - Cách rút gọn phân số nhanh nhất. VD: 81 chia hết cho 3; 9; 27; 81. 54 chia hết cho 3; 9; 27. - Trong đó số 27 là lớn nhất. - Nêu y/c của bài, mẫu. - Làm bài, chữa bài. - Nhận xét: là phân số tối giản. vậy phân số và phân số đều bằng . - Nêu y/c của bài. Theo dõi. - Nghe - Làm bài. Chữa bài. a) đọc là hai nhân ba nhân 5 chia cho ba nhân năm nhân bảy. Tính ở trên và dới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5. HS nêu lại cách tính nhẩm. - Hs nêu. Luyện từ và câu Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? ND ghi nhớ. - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1 mục III), bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). - Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 - HS: Bút màu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu 1 số câu tục ngữ, thành ngữ liên quan đến sức khỏe. - Gv nhận xét, đánh giá,ghi điểm. 3.Bài mới: ... m từng bài. Gv theo dõi, hướng dẫn bổ sung những hs còn lúng túng trong khi làm. Chấm vở và nhận xét HĐ3. (11’) Chữa bài - củng cố: Bài 1(a)(SGK/117) - Cho học sinh nêu y/c của bài. - Y/c hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá,ghi điểm. Bài 2(a)(SGK/117) - Cho học sinh nêu y/c của bài. - Y/c hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá,ghi điểm. Bài 4:(SGK/118) - Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 4.Củng cố dặn dò: Nêu cách qui đồng mẫu số các phân số. Nhận xét tiết học. Nhắc nhở hs về học. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Hát - Hs chữa bài tập. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả. Đọc tên bài Nêu y/c , xác định cách làm, tự làm bài tập trong sgk. - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. a, và ; = = ; = = và ; = = ; và ; = = ; = = - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. a, và 2 => và ; = = giữ nguyên + 1 HS đọc thành tiếng . + Lắng nghe . + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. - Hs nêu B1: chọn mẫu số chung. B2: qui đồng mẫu số phân số thứ nhất sau đó qui đồng mẫu số phân số thứ 2 Tập làm văn Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục đích yêu cầu: + Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ). + Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1 mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). + Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số cây ăn quả để hs làm bài tập 2. - Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 ( nhận xét) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? - Gv nhận xét đánh giá,ghi điểm. 3.Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Nhận xét Bài 1:(SGK/30) - Y/c hs đọc nội dung của bài. + Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. Bài 2:(SGK/31) - Gv nêu y/c của bài tập. - Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài: Cây mai từ quý. - So sánh trình tự miêu tả trong bài: Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi Ngô. Bài 3:(SGK/31) - Gv nêu y/c bài, giúp hs trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối. HĐ3.Ghi nhớ (SGK). HĐ4.Hướng luyện tập . - Tổ chức cho hs làm từng bài, chữa bài. Bài 1:(SGK/31) - Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào ? - GV chốt lời giải đúng: tả theo thời kì phát triển của bông gạo. Bài 2:(SGK/31) - Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học:... - GV treo tranh ảnh cây ăn quả. - Gv nhận xét,đánh giá. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở hs học. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập quan sát cây cối. - Hát - Hs nêu nối tiếp - Hs nhận xét bổ sung. - Hs đọc tên bài. - Hs đọc, cả lớp theo dõi trong sgk. Đọc thầm bài: Bãi Ngô + Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. +Đ2 : Tả hoa và búp ngô non đang giai đoạn đơm hoa kết trái. + Đ3: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập, chắc có thể thu hoạch. - Hs nêu y/c bài tập. + Đ1: 3 dòng đầu- giới thiệu.. + Đ2: 4 dòng tiếp: đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đ3: Còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. - Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần. + MB: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + TB: Có thể tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. + KB: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - Vài hs nêu ghi nhớ - Hs đọc nội dung bài tập. Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo: Hoa còn đỏ mọng , lúc mùa hoa hết- trở thành quả gạo. - Mỗi hs trọn một cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó trong hai cách đã nêu. Hs tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. Khoa học: Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I.Mục đích yêu cầu: + Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. + Tích cực trong giờ học. II.Đồ dùng dạy học: - ống bơ, vài vụn giấy, hai miếng nilông, dây chun, một sợi dây mềm và trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước (theo nhóm) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: + Khi nào vật phát ra âm thanh? + Kể tên một số âm thanh thường nghe thấy hằng ngày. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài. HĐ2.Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. - Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống. ? Gv mô tả y/c hs quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống tới tai ta như thế nào? - Vd: Khi ta thả hòn sỏi xuống nước. HĐ3.Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. - Như vậy âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn. Y/c hs liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để tìm thêm dẫn chứng. Gv kết luận HĐ2: HĐ4.Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi K/c đến nguồn âm xa hơn. + Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên. HĐ5.T/c nói truyện qua điện thoại. Phát cho mỗi nhóm một mẫu tin ngắn ghi trên tờ giấy. + Âm thanh có thể truyền qua những vật nào? 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở hs về học. Chuẩn bị bài sau: Âm thanh trong cuộc sống. - Hát - Hs trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs đọc thông tin và trao đổi nhóm - Hs làm thí nghiệm như trong sgk. - Tấm ni lông rung. ... mặt trống rung động, không khí gần đó rung động. Rung động này... cđ. Tương tự như vậy, khi rung động... - Hs tiến hành thí nghiệm H.2 trang 85 sgk. Chú ý chọn chậu có thành mỏng, đặt tai lên gần đồng hồ để rể phát hiện âm thanh. Thấy âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Hs gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn... - Hs lấy ví dụ : Đánh trống: Đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn; đứng xa trống trường thì nghe nhỏ hơn ; còi ôtô.. Đưa ống gần các mẫu giấy vụn rung động mạnh, xa ... yếu. Thực hành theo nhóm. + Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở trên kia nghe và ghi lại. ... truyền qua sợi dây. Kĩ thuật Tiết 21: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU , HOA I.Mục đích yêu cầu: + Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. + Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II.Đồ dùng dạy học: - Hạt giống và một số dụng cụ trồng rau, hoa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những vật liệu thường được sử dụng để trồng rau, hoa? - Khi sử dụng các dụng cụ trồng rau, hoa em phải chú ý điều gì ? - Gv nhận xét,ghi điểm. 3.Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài. HĐ2.Những điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến rau, hoa. - Quan sát tranh SGK và nêu nội dung từng tranh. - Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự phát triển của rau, hoa là gì? - Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của rau, hoa. HĐ3.Ảnh hưởng của các điều kiện đến sự phát triển của rau, hoa. - Nêu vai trò của các yếu tố ngoại cảnh đối với sự phát triển của rau, hoa. - Lấy ví dụ chửng tỏ mỗi loại cây cần các yếu tố khác nhau của điều kiện ngoại cảnh. - Chứng tỏ rằng trong mỗi giai đoạn khác nhau của một loại cây thì các yếu tố ngoại cảnh cũng ảnh hưởng đến đời sống cây trồng khác nhau. 4.Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung của bài học - Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau: Trồng cây rau,hoa. - Hát - 2 HS trả lời nêu được : - Những vật liệu thường được sử dụng như giống , đất ,phân bón , thuốc trừ sâu, - phải sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn . - Hs đọc tên bài - Hs quan sát tranh và nêu nối tiếp - Đó là nhiệt độ, không khí, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất. - Hs theo dõi. - Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp theo dõi nhận xét. - Hs nêu. SINH HOẠT TUẦN 21 I.Mục đích yêu cầu : - Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau. - Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ. - Giáo dục HS có ý thức thi đua trong học tập. II.Đồ dùng dạy học : - GV + HS: sổ theo dõi. III.Hoạt động dạy học: 1. Tổ trưởng nhận xét. - Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ. - Công bố điểm thi đua của các cá nhân. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ. - Phổ biến những hoạt động trong tuần tới. 3. Giáo viên nhận xét chung. * Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Học tập: .............. * Lao động vệ sinh: ............ *Các hoạt động khác: .......... * Tuyên dương: .......... * Phê bình: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Kế hoạch tuần tới: *)Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. *)Học tập: - Ôn rèn HS yếu , HS giỏi và học sinh viết chữ đẹp tăng cường ôn luyện thêm ở trên lớp cũng như ở nhà. - Tập trung vào học toán , TV và các môn khoa ,sử ,địa. Nâng cao ý thức rèn chữ đúng chính âm , chính tả. - Học và làm bài, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp trật tự nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. *)Lao động + vệ sinh: - Vệ sinh sân trường , lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện lao động theo kế hoạch nhà trường 5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ. _____________________________________ Nhận xét của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: