Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình

TẬP ĐỌC (57) ĐƯỜNG ĐI SA PA

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng các từ khó :Phù lá ,long lanh, lay ơn, nồng nàn, Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm,gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ , háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng .

-Hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước .

-Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài . HS nêu trọn ý, diễn đạt thành câu

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc .Tranh ảnh về cảnh đẹp hoặc sinh hoạt của người dân ở Sa Pa. Bảng phụ ghi sẵn câu văn,đoạn văn cần luyện đọc .

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY: 1/Ổn định

2/ Bài cũ: H:Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

H: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?

Nêu đại ý bài

3/ Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi bảng.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
Ngày soạn:27/3/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28/3/2011
ĐẠO ĐỨC (29 ) CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC (57) ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng các từ khó :Phù lá ,long lanh, lay ơn, nồng nàn,Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm,gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ , háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng .
-Hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước .
-Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài . HS nêu trọn ý, diễn đạt thành câu
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc .Tranh ảnh về cảnh đẹp hoặc sinh hoạt của người dân ở Sa Pa. Bảng phụ ghi sẵn câu văn,đoạn văn cần luyện đọc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY: 1/Ổn định 
2/ Bài cũ: H:Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
H: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
Nêu đại ý bài
3/ Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : (10’)Luyện đọc.
MT: Đọc đúng các từ khó :Phù lá ,long lanh, lay ơn, nồng nàn.
-Gọi 1 HS khá đọc. Chia đoạn cho 3 HS đọc đoạn ( 2 lượt GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng em.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp sau đó gọi đại diện một số em đọc .
-Gọi 1 HS đọc toàn bài . GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 :(15’) Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái.
-Yêu cầu đọc toàn bài .
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:
H:Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh ,về người.Hãy miêu tả những gì em hình dung được về mỗi bức tranh?
-Gọi HS phát biểu ý kiến .Nghe và nhận xét ý kiến của HS.
H:Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa pa?
-Kết luận ghi ý chính của từng đoạn.
H:Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp dẫn.Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả .Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
H:Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng kì diệu của thiên nhiên”?
H:Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào?
H: Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-Kết luận ghi ý chính của bài.
Đại ý : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .
Hoạt động 3:(7’) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng .
-Gọi 3 HS đọc từng đoạn , cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay.
 -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1( nhấn giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, bồng bềnh,huyền ảo, trắng xoá ,âm âm ,rực lên ,đen huyền,trắng tuyết , đỏ son,lướt thướt).
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3 .
-HS nhẩm học thuộc lòng.
-Gọi 3 HS đọc thuộc .
-Nhận xét cho điểm HS.
4/Củng cố-Dặn dò.(3’)GV nhận xét tiết học.Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài:Trăng ơitừ đâu đến?.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-HS đọc đoạn:
+HS 1 :Từ đầu đến liễu rủ.
+HS 2: Tiếp đến trong sương núi tím nhạt 
+HS 3: Còn lại .
-Đọc theo nhóm đôi.
-Một số em đọc trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
-HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc câu hỏi.
-Trao đổi và thảo luận .
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
+Đoạn 1 :Phong cảnh đường lên Sa Pa.
+Đoạn 2 :Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.
+Đoạn 3 :Cảnh đẹp Sa Pa.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-3 HS nhắc lại đại ý.
-HS đọc đoạn , cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay.
-Thi đọc diễn cảm.Bình chọn HS đọc hay nhất .
-HS đọc thuộc lòng.
-3 HS đọc thuộc.
TOÁN (141 ) LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
-Rèn kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”.
-Rèn HS tính chính xác khi làm toán.
II/ CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập 2 .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Oån định.
2/ Bài cũ: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?
Bài 4 :Nêu bài toán rồi giải .Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:(15’) Ôn cách viết tỉ số
MT: Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm vào nháp.Gọi 4 em lên bảng làm.
-Nhận xét sửa bài.Kết quả là:
Chú ý :Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập . 3 em làm bảng.Nhận xét sửa bài.
HĐ2:(15’) Giải toán
MT: Rèn kĩ năng giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”.
Bài 3 : Cho HS đọc ,tìm hiểu bài.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu tóm tắt rồi giải vào vở.
Các bước giải:
+Xác định tỉ số.
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm mỗi số .
-Nhận xét sửa bài.
Bài 4: Cho HS đọc ,tìm hiểu bài .
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu tóm tắt rồi giải vào vở.
Các bước giải:
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm chiều rộng , chiều dài.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 5 : Cho HS đọc ,tìm hiểu bài .
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu tóm tắt rồi giải vào vở.
Các bước giải:
+Tình nửa chu vi.
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm chiều rộng , chiều dài.
-Nhận xét sửa bài.
-Thu chấm bài- nhận xét.
4/ Củng cố – Dặn dò (5’)GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học .Dặn về nhà làm lại bài tập 1,2 vào vở , chuẩn bị bài sau.
-HS nêu yêu cầu bài.
-Làm nháp, 4 em làm bảng.
-Nhận xét .
-Cho HS nêu yêu cầu bài.
-Làm vào phiếu bài tập . 3 em làm bảng .
-Nhận xét , sửa bài.
-Cho HS đọc ,tìm hiểu bài.
 Tóm tắt rồi giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8( phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất :135
Số thứ hai :945
-Cho HS đọc ,tìm hiểu bài.
 Tóm tắt rồi giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 +3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75(m)
Đáp số : Chiều rộng : 50 m
Chiều dài: 75 m
-Cho HS đọc ,tìm hiểu bài.
 Tóm tắt rồi giải vào vở.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
64 :2 = 32(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 32 +8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32- 20 =12 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 12 m
Chiều dài: 20 m
Ngày soạn 28/3/2011 Ngày dạy :Thứ ba ngày 29/3/2011
CHÍNH TẢ:(Nghe viết) Ai ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,?
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nghe – viết chính xác, đẹp đoạn 1 bài “Ai đã nghĩ ra ” 
-Viết đúng tên riêng nước ngoài.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/ êch.
-Giáo dục HS viết đúng , trình bày bài khoa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc 2b vào bảng phụ.Giấy khổ to viết sẵn BT 3 ( đủ dùng theo nhóm 4 HS). Giấy viết sẵn các từ ngữ kiểm tra bài cũ.
III . HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định:
2 Bài cũ: (5’) 2HS lên bảng viết : suyễn, suông, sông, sọt, sửa ,sai, xoan, xoay, xẹch, xoẹt,
-GV nhận xét
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1:(20’)Hướng dẫn viết chính tả
MT: -HS nghe – viết chính xác, đẹp đoạn 1 bài “Ai đã nghĩ ra ” 
-Gọi HS đọc bài viết
b.Hướng dẫn viết từ khó.
-GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn lộn khi viết chính tả.
-GV gọi HS lên bảng viết từ khó, HS lớp viết vào vở nháp.
-GV hướng dẫn HS nhận xét đúng sai
C. Viết chính tả.
-GV hướng dẫn cách viết và trình bài
-GV đọc HS nghe viết vào vở
d. Soát lỗi và chấm bài.
-GV treo bảng phụ( viết sẵn đoạn viết)
-GV đọc từng câu đánh vần các từ khó cần chú ý.
-GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2:(10’) Luyện tập.
MT: -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/ êch..
Bài 2: Gọi hS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài
-Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng:
tr :+ trai , trái , trải, trại. tràm ,trám, (xử) trảm, trạm,tràn, trán,trâu ,trầu, trấu, (cây )trầu, trăng, trắng, +trân, trần, trẩn, trận
ch: +chai ,chài,chái, chải, chãi
 + chàm ,chạm
 + chan ,chán, chạn
 +châu, chầu ,chấu, chẫu,chậu
 + chăng, chằng,chẳng, chặng
 + chân, chần, chẩn
-Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ trên
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS làm trong nhóm.
Gọi 1 nhóm đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ sung , nhận xét.
-Nhận xét chốt lời giải đúng:
-Yêu cầu hS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi
H : Truyện đáng cười ở điểm nào?
4.Củng cố Dặn dò(3’)Nhận xét tiết học.Dặn hS về nhà đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT 2 vào vở, kể lại chuyện trí nhớ tốt cho ngườithân nghe và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc, HS lớp nhẩm theo.
- HS đọc và viết các từ khó : chênh vênh, bồng bềnh, trắng xoá, lướt thướt
-HS nghe viết vở
-HS chấm bài theo sự hướng dẫn của GV
-HS tổng kết lỗi, báo lỗi. 
-HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
1HS làm bảng lớp , HS dưới lớp làm vào vở.
 -Nhận xét
-Hs tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
Ví dụ: + Cô em vừa sinh con trai.
 +Cây cam nhiều tr ... ********************************
*******************************
ĐẠO ĐỨC (29 )
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2)
I/ MỤC TIÊU:Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông : là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình , bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.
-Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.đồng tình noi gương những người chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông ;Không đồng tình với những người chưa chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
-Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số biển báo giao thông cơ bản( biển báo đường một chiều, biển báo có HS đi qua , biển báo có đường sắt ,, cấm đỗ xe và biển báo cấm dừng .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Ổn định
2/ Bài cũ:Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
H:Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
H: Nêu ghi nhớ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài-Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(7’’)Bày tỏ ý kiến.
MT: Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông
-Chia lớp thành 4 nhóm .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận , đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau.
1.Đang vội , bác Minh không nhìn thấy chú công an ở ngã tư , liền cho xe vượt qua.
2. Một bác nông dân phơi rơm rạ bên cạnh đường các .
 3. Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua .Thắng bảo anh dừng lại , không cố vượt qua hàng rào chắn.
4. Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi cấp cứu.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc mọi nơi.
Hoạt động 2:(7’) tìm hiểu các biển báo giao thông
*MT:Biết một số biển báo giao thông cơ bản.
-GVchuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường một chiều.
+Biển báo có HS đi qua
.+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo cấm đỗ xe
+Biển báo cấm dùng còi trong đường phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Chuẩn hoá và giúp HS nhận biết về các loại biển báo giao thông.
+Biển báo đường 1 chiều:các xe chỉ được đi đường đó theo một chiều(xuôi hoặc ngược)
+Biển báo có HS đi qua:Báo hiệu gần đó có trường học,đông HS.Do đócác phương tiện đi lại cần chú ý,giảm tốc độ để tránh HS qua đường.
+Biển báo có đường sắt:báo hiệu có đường sắt,tàu hoả.Do đó các phương tiện đi lại cần lưu ý để tránh có tàu hoả đi qua
+Biển báo cấm đỗ xe:báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố:báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống trong thành phố đó.
-Gvgiơ biển báo.
-GV hỏi ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời cùa HS
-Kết luận:Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo vàlàm đúng mọi biển báo giao thông.
Hoạt động 3 :(10’)Thi “thực hiện đúng luật giao thông?”.
*Mt: Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử hai HS trong một lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
Mỗi một lượt chơi , 2 HS sẽ tham gia .Một bạn được cầm biển báo , phải diễn tả bằng hành động hoặc lời nói .Bạn còn lại phải có nhiệm vụ là đoán được nội dung biển báo đó .
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi.
-Nhận xét HS chơi.
Hoạt động 4 :(7’)Thi “Lái xe giỏi”.
*MT:Biết luật và tham gia .
-GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo , hệ thống đèn xanh đèn đỏ , vẽ các đường đi trên nền đất .
-GV phổ biến luật chơi cho HS :
+Cả lớp chia làm 4 đội chơi.
+Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận , sau đó cử một đại diện lên trình bày cách đi đúng .
Đội nào cử đại diện đi đúng luật giao thông , đội đó sẽ thắng.
-Sau lượt chơi của mội đội , GV sẽ thay đổi vị trí của các đèn giao thông .
-GV tổ chức cho HS chơi thử .
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét cách chơi của 4 đội.
-GV khen ngợi đội chơi chiến thắng , nhắc nhở những đội chơi đi chưa đúng luật .
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4/ Củng cố –Dặn dò(3’)Hệ thống bài học.Nhận xét tiết học.
-Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời , trình bày ý kiến.
+Sai .Vì nếu làm như vậy bác Minh có thể sẽ gây tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi đi qua ngã tư.
+Sai .Vì làm như vậy rơm rạ có thể quấn vào bánh xe của những người đi đường , có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Đúng. Vì không nên cố vượt rào , sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân.
+ Đúng .Vì mặc dù đèo 3 người bằng xe máy nhưng vì cấp cứu là khẩn cấp nên vẫn có thể chấp nhận được trong hoàn cảnh này . 
-HS nhận xét bổ sung.
-HS quan sát và trả lời theo sự hiểu biết của mình .
-Lắng nghe , nhận xét .
-2 em nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
-2 em nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
-2 em nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
-2 em nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
-2 em nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
-HS nói ý nghĩa của biển báo đó .
-Nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người chơi trong một lượt chơi.
-HS chơi thử .
-HS chơi.
-HS chơi thử.
 -HS chơi.
-3 HS đọc ghi nhớ.
KHOA HỌC : (57 ) THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ MỤC TIÊU.Sau bài học HS biết :-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng,không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
-Nêu những điều cần để cây sống và phát triển bình thường .
-HS biết áp dụng vào thực tế.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Hình trang 114,115 SGK. Phiếu học tập;
-Chuẩn bị theo nhóm:
 +5 lon sữa bò:4 lon đựng đất màu,1lon đựng sỏi đã rửa sạch;
 +Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3 –4 tuần.
-GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Ổn định 
2/ Bài cũ:Tại sao khi gõ tay xuống bàn ,ta nghe thấy tiếng gõ?
H:Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt ?
H:Nêu tính chất của nước ở thể lỏng?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài –Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(15’)Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
MT: Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng,không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Bước 1 :Tổ chức và hướng dẫn
-GV nêu vấn đề :Thực vật cần gì để sống ? Để trả lời được câu hỏi đó , người ta có thể làm thí nghiệm như bài hôm nay chúng ta sẽ học .
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm .
-GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bước 2 :Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm các việc :
+Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bịtrước lên bàn .
+Quan sát hình 1 , đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn ở trang 114 SGK .
+Lưu ý đối với cây 2 , dùng keo trong suốt để bôi vào hai mặt lá của cây 2 .
+Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó ( ví dụ cây 1 :đặt ở nơi tối , tưới nước đều) rồi dán vào từng lon sữa bò.
-GV kiểm tra và giúp đỡ nhóm làm việc .
Bước 3 :Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi :Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
-Tiếp theo Gv hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu như sau:
Phiếu theo dõi thí nghiệm
“Cây cần gì để sống”
Ngày bắt đầu:
Ngày 
Cây 1
Cây 2 
Cây 3
Cây 4
Cây 5
-GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hàng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?
Kết luận :Muốn biết cây cần gì để sống , ta co ùthể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố .Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
Hoạt động 2 :(15’)Dự đoán kết quả thí nghiệm.
*MT: -Nêu những điều cần để cây sống và phát triển bình thường .
Bước 1 :Làm việc cá nhân.
GV phát phiếu học tập cho HS .
-HS làm việc với phiếu bài tập theo mẫu sau:
-Nhóm trưởng báo cáo.
-Làm việc theo nhóm .
-Làm việc cả lớp.
-Đại diện nhóm trả lời.
-HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của cây.
-HS trả lời.
-Làm việc cá nhân vào phiếu học tập.
Các yếu tố mà cây được cung cấp
Aùnh sáng
Không khí
Nước
Chất khoáng có trong đất
Dự đoán kết quả.
Cây 1 
Cây 2 
Cây 3 
Cây 4 
Cây 5 
Bước 2 :Làm việc cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân ,GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1.Trong 5 cây đậu trên , cây nào sống và phát triển bình thường ?Tại sao?
2. Những cây khác sẽ thế nào ? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ?
3. Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ?
Kết luận:Thực vật cần có đủ nước , chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường .
4/ Củng cố –Dặn dò(3’)GV nhận xét tiết học .
-Dặn về học bài , áp dụng vào thực tế, chuẩn bị bài sau.
-Làm việc cả lớp.
-HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29LOP 4CKTKN.doc