Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Soạn theo chương trình giảm tải)

Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Soạn theo chương trình giảm tải)

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 (Soạn theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? 
- 2 h/s đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn yêu cầu đọc.
- HS chia đoạn.
+ Đọc kết hợp nội dung sửa lỗi.
- 4 h/s đọc.
+ Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 h/s khác.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài.
- 1-2 h/s đọc.
- GV đọc toàn bài.
- Theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc và nêu tiểu sử về Trần Đại Nghĩa?
- Tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học.
- Nêu ý chính đoạn 1?
- Ý 1: Giới thiệu nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
- Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
-** Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
- Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- Ý chính đoạn 2,3?
- Ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những chiến công cao quý?
- Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
- Ý đoạn cuối?
- Ý 3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
- Ý nghĩa bài?
* HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp.
- 4 h/s đọc.
- Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn..
+ GV đọc mẫu đoạnn 2.
- HS theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét chung, khen h/s đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Em học tập được gì từ ông Trần Đại Nghĩa?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về kể lại cho người thân nghe.
- Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nhận xét, trao đổi.
___________________________________
Toán:
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).( Bài 1 (a), bài 2 (a)) (tr112)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số bằng phân số ?
- 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
- GV ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rút gọn phân số:
* Cho phân số , tìm phân số bằng phân số đó nhưng có TS và MS bé hơn? 
- HS trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
== Vậy =
- Ta nói rằng đã rút gọn được thành phân số.
- Thế nào là rút gọn phân số ?
+ Có thể rút gọn phân số để được 1 p/s có TS và MS mà p/s mới vẫn bằng p/s đã cho.
+ VD: Rút gọn phân số và .
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi.
- GV nhận xét.
- Khi rút gọn phân số có thể làm như thế nào?
3. Thực hành:
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được p/s tối giản.
Bài 1:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng của h/s.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, h/s lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở trao đổi.
a) ==;
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Yêu cầu h/s trả lời.
- GV cùng h/s nhận xét chung.
a. Phân số tối giản: ;; vì cả TS và MS của các phân số trên không cùng chia hết cho số nào.
b. Phân số còn lại thì rút gọn được. HS rút gọn phân số đó vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV thu chấm một số bài, cùng lớp nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là rút gọn phân số?	
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s làm phần còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài.
===
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. Đồ dùng học tập:
- Giấy, bút dạ( Bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến?
- 2-3 h/s thực hiện, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 1:Thảo luận: Chuyện ở tiệm may.
+ Mục tiêu: HS hiểu được lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.
+ Cách tiến hành:
- Đọc truyện.
- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32.
- Cả lớp thực hiện, trao đổi theo nhóm 2.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét chung. 
+ Kết luận: - Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...
- Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - sgk.
+ Mục tiêu: HS nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người.
+ Cách tiến hành:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài?
- HS đọc nối tiếp.
- Trao đổi bài theo nhóm 2.
- Các nhóm trao đổi.
- Gọi h/s trình bày?
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng. 
+ Kết luận: - Các hành vi, việc làm( b, d) là đúng. - Các hành vi, việc làm (a, c, đ ) là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk.
+ Mục tiêu: HS nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,...
+ Cách tiến hành: 
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- 1, 2 h/s đọc.
- Thảo luận nhóm?
- Các nhóm làm nháp 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Gọi h/s trình bày? 
- GV nhận xét, tổng kết chung.
+ Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
- Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; biết lắng nghe khi người khác đang nói.
- Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; cảm ơn khi được giúp đỡ; xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
- Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi.
+ HS đọc ghi nhớ bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. 
- Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 21: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA 
I. Mục tiêu:
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình phóng to trong SGK, và su tầm một số thanh ảnh minh hoạ ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây trồng (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu các vật liệu dụng cụ sử dụng để trồng rau, hoa?
- 2- 3 h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
- Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? 
3. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
- Nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh 
dưỡng, đất, không khí.
a. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
- Mặt trời.
- Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
- Không VD: Mùa hè- nóng, đông - lạnh
- Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
+ Mùa đông: bắp cải, su hào...
+ Mùa hè: mướp, rau dền,...
- GV nhận xét chung.
b. Nước:
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Đất, nước mưa, không khí,...
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
- Hoà tan chất dinh dỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ.
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
c. Ánh sáng.
- Thiếu: cây chậm lớn, khô héo.
- Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại.
- Cây nhận ánh sáng từ đâu?
- Mặt trời.
- Ánh sáng có tác dụng như thế đối với cây rau, hoa?
- Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây.
- Những cay trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì?
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì?
d. Chất dinh dưỡng. 
- Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau.
- Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
- Đạm, lân, ka-li, can xi,...
- Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì?
- Phân bón.
- Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
- Đất.
- Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?
đ. Không khí. 
+ Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại.
+ Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp.
- Cây lấy khô ... uy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MS C.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách quy đồng mẫu số phân số?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
 Bài 1(VBT-22): 
- HD mẫu: a. và.
- Để quy đồng ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi hướng dẫn giúp đở h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2(VBT-23): Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu. và(MSC là 9)
Ta có: =
Vậy quy đồng và được và
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(VBT-24): Quy đồng mẫu số các phân số vàvới mẫu số chung là 12.
- Cần lấy phân số thứ nhất nhân với mấy, phân số thứ hai nhân với mấy?
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s nêu ý kiến.
- HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
b. và; c. và
b. =; =
Vậy quy đồng vàđược:và
- HS làm tiếp c.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
a. và
Ta có =
Vậy quy đồng và được và
c. và ; d. và; đ. và
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
Ta thấy 12:4=3 và 12:6=2 nên ta có:
; 
Vậy quy đồng vàđượcvà
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 21: LUYỆN TẬP: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI 
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO
I. Mục tiêu:
Củng cố cho h/s:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2->5 trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
- Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? biết đặt câu đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đặt câu kể Ai thế nào nói về các bạn trong lớp.
- HS nêu ý kiến.
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập Chính tả(Nhớ viết):
- Gọi h/s đọc bài thơ.
- Gọi h/s nêu cách trình bày bài thơ.
- Nội dung bài thơ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
- Tìm và viết từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- GV tới các h/s viết yếu nhắc nhở.
- Chấm chữa bài một số h/s yếu để rút kinh nghiệm cho các em.
3. Luyện từ và câu:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu cách trình bày bài.
- HS nêu ý kiến.
- Viết từ khó.
- HS nhớ viết bài.
Bài 1+2(17): 
- HD làm bài.
- HS đọc và nêu các câu kể trong đoạn văn.
- HS làm bài vào vở, bảng phụ.
- Trình bày?
- HS nêu miệng từng câu; 2 h/s lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào?
- GV cùng lớp nhận xét.
a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào?
 Cánh đại bàng //rất khoẻ.
 Mỏ đại bàng //dài và cứng.
 Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu.
 Đại bàng// rất ít bay.
 Nó// giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
- Vị ngữ các câu trên do các từ ngữ nào tạo thành, tính từ hay cụm tính từ?
- HS nêu ý kiến trước lớp.
Bài 2(VBT-17): Viết một đoạn văn tả cây hoa mà em yêu thích có câu kể Ai thế nào? 
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- HD h/s viết đoạn văn có dùng câu kể.
- Gọi h/s đọc đoạn văn.
- GV nhận xét chung, khen h/s viết bài và đặt câu tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì thường do các từ ngữ thế nào tạo thành?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về chuẩn bị bài sau. 
- HS nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nhận xét trao đổi.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Toán:
Tiết 105: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số.( Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4) (tr117) 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Quy đồng 2 phân số: ?
- HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Muôn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài
a) và ta có
- GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
b. KQ:và; và;và
Bài 2:
- HD làm bài.
- Vì 2 =nên ta viết được: và
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS theo dõi. 
- HS làm bài.
b. và
Bài 3: GV cùng hướng dẫn h/s làm mẫu và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Muốn quy đồng MS 3 p/s ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 p/s kia.
- HS làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng
a.
b. KQ: ;và
 Bài 4: 
- Mẫu số chung là bao nhiêu?
- Làm thế nào để viết được ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 5**:
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách quy đồng MS các phân số?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
- Quy đồng mẫu số với MSC là 60.
- HS làm bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
______________________________________
Chính tả:
Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đọc cho h/s viết: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- 2 h/s lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nhớ viết:
- Đọc đoạn thơ.
- 1 h/s đọc.
- Gọi h/s đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 3, 4 h/s đọc.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- Cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan...
- Tìm từ khó viết ?
- GV nhận xét.
- HS tìm và viết các từ đó vào nháp, bảng lớp: sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm, trẻ.
- Cần trình bày bài thế nào?
- Nêu ý kiến.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- GV nhắc nhở chung.
- HS tự viết bài.
- GV chấm chữa 4, 5 bài.
- Nhận xét chung.
- HS tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.
3. Bài tập:
Bài 2( a).
- HD h/s làm bài.
- Yêu cầu làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 h/s lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. 
- GV chốt bài đúng.
- Mưa giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3:
- HD làm bài.
- HS lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.
- GV nhận xét chốt từ điền đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn h/s ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH 
I. Mục tiêu:	
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Làm cách nào để phát ra âm thanh? 
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh. + Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. 
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm: gõ trống.
- HS đọc sgk và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
- Nêu kết quả quan sát?
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- GV nhận xét và chốt ý đúng:
- HS trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt h/s phát biểu và trao đổi cả lớp.
+ Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
+ Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm như hình 2(85)
- HS làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe.
- Nêu kết quả thí nghiệm?
- HS các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy.
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm khác.
 + Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
+ Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
+ Cách tiến hành:
- Ví dụ: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh...
- Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi?
- Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ tiếng trống.
- Tổ chức cho h/s làm lại thí nghiệm ở HĐ1: Nếu đưa ống ra xa dần vẫn gõ trống thì rung động các giấy vụn có thay đổi như thế nào?
- HS làm thí nghiệm.
- Rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
+ Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
 5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
+ Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho từng nhóm h/s chơi nhóm 3.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Tổng kết trò chơi có khen nhóm chơi tốt.
+ Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào?
C. Củng cố dặn dò:
- Em và mọi người cần sử dụng các vật phát ra âm thanh?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s tập thí nghiệm. Chuẩn bị cho bài học sau.
- HS làm điện thoại bằng 2 ống bơ nối bằng dây; 1 h/s nói, 1 h/s nghe, 1 h/s theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng.
- Qua sợi dây.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 21
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 21.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
- Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 21. 
- Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 22.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 21.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 22: 
 - Phát huy ưu điểm ở tuần 21 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 22. Lớp cần học tập gương các bạn chăm học.
 - Tập đọc, viết và ôn bài thêm vào buổi tối.
 - GV giao việc cho h/s trong dịp nghỉ tết.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em vui chơi an toàn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2011_2012_soan_theo_chuong_tr.doc