I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
- Đọc rành mạch trôi chảy ,biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tả .
- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hao quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời các Ch trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/ 27
BÁO GIẢNG TUẦN 22 Từ ngày 06/ 02 đến ngày 10/ 02/2012 Thứ ngày Thứ tự Tiết ppct Môn Tên bài dạy Hai 06/ 02 1 2 3 4 5 43 22 106 43 TĐ Đ Đ T KH Sầu riêng Lịch sự với mọi người (T2) Luyện tập chung Âm thanh trong cuộc sống Ba 07/ 02 1 2 3 4 5 22 43 107 22 LS TLV T KT Trường học thời hậu Lê Luyện tập quan sát cây cối So sánh hai phân số cùng mẫu số Trồng cây rau hoa (t1) Tư 08/ 02 1 2 3 4 5 44 43 108 22 TĐ LTC T ĐL Chợ tết Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Luyện tập HĐSX của người dân ở ĐBNB Năm 09/ 02 1 2 3 4 5 44 109 22 TLV T CT Luyện tập miêu tả cây cối So sánh hai phân số khác mẫu Nghe-viết: Sầu riêng Sầu riêng Sáu 10/ 02 1 2 3 4 5 44 44 110 22 KH LTC T KC SH Âm thanh trong cuộc sống (tt) MRVT: Cái đẹp Luyện tập Con vịt xấu xí Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012. Tập đọc Tiết 43: SẦU RIÊNG. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Đọc rành mạch trôi chảy ,biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tả . - Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hao quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời các Ch trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/ 27 -3 Bài mới: Sầu riêng -a. Luyện đọc: -Bài chia làm 3 đoạn:(xem mỗi lần xuống dịng là 1 đoạn) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ ngữ: sầu riêng, quyến rũ, chiều quằn, chiều lượn, - Cho HS đọc chú giải. - Cho HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu. -b. Tìm hiểu bài: +C1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? @ Đoạn 1 nói gì ? +C2: Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng ? + Miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng ? +C3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? @ Đoạn 2 nói gì ? c. Luyện đọc diễn cảm - HD đọc diễn cảm và đọc mẫu - Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: hết sức đặc biệt, thơm đậm, ngào ngạt, kì lạ, thơm mát,. - Cho HS đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét- cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Bài văn miêu tả gì? - Dặn HS tập đọc lại bài này. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc. - Nhiều HS đọc. - HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - 2 HS cùng bàn đọc. - 1 HS đọc cả bài. -Đặc sản của miền Nam @ Giới thiệu sầu riêng là đặc sản của miền Nam. + Hoa: trổ vào cuối năm;thơm ngát như hương cau,hương bưởi;đậu thành từng chùm,những cánh hoa. +Quả: lủng lẳng dưới cành.đam mê. + Dáng cây: thân khẳêng khiu, cao vút,.. héo. + Sầu riêng là loại trái quý hiếm cảu miền Nam./ Hương vị quyến rũ đến kì lạ./ Đứng ngắm cây sầu riêng kì lạ. @ Miêu tả dáng cây, hoa, quả sầu riêng. - 3 HS đọc. - HS đọc diễn cảm theo nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. - Vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. Đạo đức Tiết 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tt). I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: -Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người . -Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người . -Biết cách cư sử lịch sự với người xung quanh . * Kĩ năng sống: -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. -Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Mỗi em có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng . - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Lịch sự với mọi người . - Nhận xét phần thực hành tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Lịch sự với mọi người (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . b) Các hoạt động : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: BÀY TỎ Ý KIẾN - Cho HS đọc nội dung bài tập 2. - Yêu cầu HS tìm hiểu các câu: a, b, c, d, đ xem ý kiến nào đúng là giơ màu đỏ sai giơ màu xanh. - GV nêu từng ý kiến SGK/33. - GV nhận xét, chốt ý. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nghe theo dõi. -HS trả lời: -ý: c, d đúng - y:ù a, b, đ sai. Hoạt động 2: ĐÓNG VAI - Cho HS đọc nôïi dung bài tập 4. - Yêu cầu HS thảo luận và tập đóng vai giải quyết 1 trong 2 tình huống đã nêu. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc. - HS thảo luận tình huống và đóng vai theo nhóm. - Từng nhóm trình bày trước lớp. Hoạt động 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA 1 SỐ CÂU CA DAO, TỤC NGỮ -Cho HS đọc nội dung bài tập 5: - Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào ? . Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. . Học ăn, học nói, học gói, học mở. -Ngoài câu tục ngữ trên em còn biết những câu tục ngữ nào khác không ? -HS đọc. - 4 HS trả lời: . Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. . Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học như: học ăn, học nói, học gói, học mở. -Lời chào cao hơm mâm cổ . 4. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Dặn HS phải cư xử lịch sự với những người xung quanh như trường ,ở nhà . - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Giúp HS: Rút gọn được phân số. - Quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS rút gọn 2 phân số sau: và - Khi rút gọn 2 phân số, ta làm sao ? 3. Bài mới: Luyện tập - Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và gọi 1 HS đọc lại qui tắc rút gọn phân số sau đó cho HS làm . -Bài 2: Yêu cầu HS rút gọn phân số, sau đó tìm phân nào bằng - Nhận xét, tuyên dương. - Bài 3: Yêu cầu HS nêu quy tắc quy đồng mẫu số 2 phân số ? - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. - HS làm bài - HS trả lời HS làm bảng con 12/30=12:6 =2/5;20/45=20:5=4/9 30:6 45:5 HS làm bài nhóm đôi và trình bày: = ; -Kết quả: Phân số ; bằng - HS nêu. - HS làm vào vở và sửa bài: a); b) c) 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu quy tắc: quy đồng mẫu số 2 phân số; rút gọn phân số. - Về nhà làm lại các bai trên . - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống :âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt ,học tập ,lao động ,giải trí ;dùng để báo hiệu (còi tàu,xe ,trống trường ) * GD học sinh BVMT ở hoạt động 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai giống nhau. - Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống; 1 số đĩa, băng cát-xét III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Âm thanh truyền qua những chất nào ? 3. Bài mới: Âm thanh trong cuộc sống Hoạt động 1 Tìm hiểu lợi ích của âm thanh trong đời sống. - Cho HS thảo luận: Quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại lợi ích của âm thanh. - Cho HS trình bày. + Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào ? Em hãy nêu biết tác dụng của âm thanh báo hiệu - HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả ( hoặc dán tranh ) vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. + Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu,... -giúp Hoạt động 2: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày ? - Cho HS nghe băng, đĩa. + Thảo luận nhóm: Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. - Bàn tay mẹ; Chúc mừng;.... - HS nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ. - Cho HS làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy. Yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. - Nhận xét - cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào ? - Dặn HS xem lại bài - tập thực hành. - Nhận xét tiết học. - Từng nhóm HS biểu diễn. + Trả lời: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn phát ra âm trầm hơn. - HS trả lời Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Lịch sử Tiết 22 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ . I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục ,chính sách khuyến học ): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có qui củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tự Giám ,ở địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ;ba năm có một kỳ thi Hương vá thi Hội ; nội dung hộc tập là nho Giáo , + Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh ,lễ vinh qui ,khắc tên tuổi người đổ cao vào bia dựng ở Văn miếu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập, tranh minh họa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào ? 3. Bài mới: Trường học thời Hậu Lê. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê - Yêu cầu HS thảo luận: + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? + Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? - GV kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. - HS thảo luận nhóm và trả lời: . lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám. - Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. - 3 năm có 1 kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK/50. 4. Củng cố – dặn dò: + Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ về giáo dục thời Hậu Lê? - Dặn HS học thuộc bài. - Nhận xét tiết học. . Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. - vài HS đọc. + Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và quy củ. Tập làm văn Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết quan sát cây cối,theo trình tự hợp lý , kết hợp các giác quan. Khi quan sát ,bước đầu Nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả 1 cái cây.BT1. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh 1 số loài cây; Phiếu học tập. ... có mẫu số như thế nào ? + Muốn so sánh được, ta làm sao ? - Cho HS lên bảng quy đồng mẫu số. + Quy đồng mẫu số rồi, ta làm gì ? -Gv kết lụân: < . - Cho HS đọc quy tắc. * Thực hành: - Bài 1: Yêu cầu HS so sánh 2 phân số. - Nhận xét - sửa bài. - Bài 2: Yêu cầu HS rút gọn rồi so sánh 2 phân số: vaø ;.... - Nhaän xeùt - cho ñieåm ñoäng vieân. -4. Cuûng coá - daën doø: - Cho HS ñoïc ghi nhôù. - Daën HS laøm theâm VBT toaùn. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - 2 HS neâu. - HS ñoïc. - HS quan saùt + 3 phaàn baèng nhau . laáy baêng giaáy + 4 phaàn baèng nhau. . Laáy baêng giaáy + baêng giaáy ngaén hôn baêng giaáy neân < . + khaùc maãu soá. + Quy ñoàng maãu soá 2 phaân soá. - 1 HS leân baûng. = = ; = = + So saùnh 2 phaân soá cuøng maãu soá: < ( vì 8 < 9 ) - vaøi HS ñoïc. - Töøng HS leân baûng; caû lôùp laøm nhaùp: vaø ;.... = = ; = = do ñoù: < vì vaäy: < - HS laøm baøi nhoùm caëp vaø trình baøy: = = ; giöõ nguyeân ta coù: < vaäy: < - HS ñoïc Chính tả Tiết 22: SẦU RIÊNG. I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức& Kĩ năng: - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đoạn văn bài “ Sầu riêng ”. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc với bài văn khi đã hoàn chỉnh ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 4 câu thơ bài tập 2b. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: - Cho HS viết lại từ khó đã học: rặng núi, gió, dẻo dai,... 3. Bài mới: Sầu riêng. - GV gọi HS đọc đoạn cần viết. - HD viết 1 số từ ngữ dễ viết sai: trổ, toả, cánh sen ,.. - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại cho HS soát bài. - Chấm bài – nhận xét. . Bài tập 2b. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS điền ut/ uc vào chỗ chấm - GV nhận xét, cho điểm thi đua. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã luyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết trên bảng lớp. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích - viết bảng con. - HS viết chính tả vào vở. - HS soát bài lại. - HS đổi chéo vở bắt lỗi. - 1 HS đọc. - HS thi đua làm điền: lá trúc; bút nghiêng; bút chao Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Khoa học Tiết 44: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt). I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * GD học sinh BVMT ở hoạt động 2 và 3. * KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân ,giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta như thế nào ? 3. Bài mới: Âm thanh trong cuộc sống ( tiếp theo ) Hoạt động 1: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống - Yêu cầu HS thảo luận: + Quan sát các hình trang 88 -89 SGK và nêu tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ? -Tiếng ồn có tác hại gì ? -Cần có những biện pháp nào đề chống tiếng ồn ? -GV kết luận : GD HS có ý thức phòng chống tiếng ồn như đùa giỡn ,la hét .mở nhạc nghe vừa phải + Tiếng ồn phát ra từ: xe ôtô, xe gắn máy, đài phát thanh,...; . Tiếng chó sủa, tiếng máy của thợ khoan bê tông -Gây chối tay ,nhức đầu .mất ngủ -quy định chung về không gây tiếng ồn ,sử dụng các vật ngăn cách .. Hoạt động 2 Thực hiện những qui định không gây tiếng ồn nơi công cộng -Em hãy nêu các việc nên làm ở nơi công cộng ? -Cho HS đọc mục bạn cần biết - Vào công voên ,rạp hát ,nên đi nhẹ ,nói khẻ -Xe tham gia giao thông không mở còi hú ,nẹt máy . -Nhà máy xay lúa nên đậu xay xa trường học -Xe vào các cơ quan công sở ,trường học phải đậu vào bến đổ và tắt máy . - GDHS giữ trật tự ,đi nhẹ nhàng không đùa giỡn trong lớp và khi đi về đường hoặc nơi Hoạt động 3: Phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống -Khi nghe tiếng ồn quá lớn hay tiếng sấm ta phải làm sao ? GV kết luận : -Bịt tay khi nghe âm thanh quá to ,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn * GD học sinh không chơi trò chơi ,hay la hét quá lớn gần tai làm ảnh hưởng tới thính giác 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu tác hại của tiếng ồn và phòng chống tiếng ồn ? - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP. I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm -Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với 1 số câu với 1 số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1,BT2,BT3) - Bước đầu làm, quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp BT4 . * GD học sinh BVMT ở phần củng cố bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -1. Ổn định -2. Kiểm tra : - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? nói lên nội dung gì ? cho ví dụ. -3.Bài mới: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. -Bài 1: Gọi HS đọc nội dung BT. - Yêu cầu HS tìm các từ: -a. Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người ? -b. Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người ? - Gv nhận xét - sửa bài. - Bài 2: Tương tự bài 1: -a. Các từ chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật ? -b. Các từ chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người ? Bài 3: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài 1 và 2. - Nhận xét - chấm bài. .Bài 4: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm ở cột B để hoàn chỉnh thành ngữ.. - Nhận xét - cho điểm thi đua. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài tập 3, 4 và giải thích câu ngữ. - 2 HS trả lời. - HS đọc - HS làm bài theo cặp và trình bày: -a. đẹp; xinh; xinh xắn; xinh xẻo; tươi tắn; thướt tha; yểu điệu;.... -b. thuỳ mị; dịu dàng; đằm thắm; đôn hậu; ngay thẳng;..... - HS làm bài nhóm 4 và trình bày. -a. tươi dẹp, sặc sỡ, huy hoàng, kì vĩ, hùng tráng, ... -b.xinh xắn,xinh đẹp,xinh tươi, lộng lẫy ,rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở và sửa bài: . Chị gái em rất dịu dàng. . Cảnh núi non thật hùng vĩ. - HS đọc.. - HS thi đua theo tổ. - HS trình bày. . Mặt tươi như hoa, em mỉm cười... . Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. .Ai viết chữ cẩu thả....chữ như gà bới. - HS trả lời * GD hoïc sinh bieát giöõ gìn caùi ñeïp cho mình trong cuoäc soáng töø tính neát, aên maëc, daùng ñi vaø giöõ gìn caùi ñeïp cuûa caûnh vaät thieân nhieân. - Daën HS xem laïi baøi. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Toán Tiết 110: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết so sánh hai phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK; Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Múôn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm sao ? Cho ví dụ. -3. Bài mới: Luyện tập - Bài 1: Yêu cầu làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét - sửa bài. - Bài 2: Bài tập yêu cầu làm gì ? GV: cách 1: Quy đồng mẫu số 2 phân số. . cách 2: làm như sau: -a)Ta có: > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ). < 1 ( vì tử số bé hơn mẫu số ). Từ > 1 và 1 > ta có: > - Chaám baøi - nhaän xeùt. - Baøi 3: Döïa vaøo ví duï caâu a. Haõy so saùnh 2 phaân soá coù cuøng töû soá ôû ( caâu b ) - Nhaän xeùt - söûa baøi. 4. Cuûng coá - daën doø: - GV phaùt cho moãi nhoùm 1 boä soá yeâu caàu caùc nhoùm leân baûng gaén caùc phaân soá theo thöù töï töø beù ñeán lôùn ( baøi taäp 4 ). - Daën HS laøm theâm VBT toaùn. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - 2HS traû lôøi - So saùnh hai phaân soá. - 2 HS leân baûng, caû lôùp laøm vôû (1a,b) .b) = = ; giöõ nguyeân. _ < do ñoù: < ; -a)5/8<7/8 Töông töï: - So saùnh phaân soá baøng hai caùch. - HS quan saùt, theo doõi. - HS laøm baøi 2 b, vaøo vôû ( nhö höôùng daãn cuûa giaùo vieân ). - HS laøm baøi theo caëp vaø trình baøy -b) > ; > - Ñaïi dieän 5 toå thi ñua. . Ñaùp aùn: < < Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước trong SGK bước đầu kể lại từng đoạn câu chuyện.con vịt con xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. * GD học sinh BVMT ở phần củng cố. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh hoạ SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -1. Ổn định -2. Bài cũ: . - Gọi HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. -3. Bài mới: Con vịt xấu xí. - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 + kết hợp tranh -a. Sắp xếp lại các tranh. - GV treo 4 tranh lên bảng theo thứ tự sai (như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự câu chuyện. - GV nhận xét, kết luận như SGV/ 67 -b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 - Cho HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm. - Cho HS thi kể. + Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này ? - Nhận xét - cho điểm nhóm kể hay. 4 Củng cố - dặn dò: - 2 HS kể. - HS nghe - HS vừa nghe vừa quan sát - HS quan sát, suy nghĩ. - HS sắp xếp: Tranh theo thứ tự đúng: 2 - 1- 3 - 4. - 3 HS đọc. - HS kể và trao đổi nhóm 4. - Từng nhóm thi kể + Phải biết nhận ra cái đẹp.............. đánh giá người khác. * GD học sinh cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. - Dặn HS tập kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. P HIỆU TRƯỞNG TỔ PHÓ SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 22 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 23 . - Báo cáo tuần 22. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội . 5. Tổng kết : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 23 . - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: