Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

KHOA HỌC

ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:

- HS phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng.

- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.

- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.

II. Đồ dùng:

 Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS đọc phần “Ghi nhớ” bài trước.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:	Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008
 Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
HS: Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
- Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- So sánh hai phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. 	b. 
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 	; 	 	;	
b) Trước hết phải rút gọn:
Rút gọn được các phân số: ; ; 
Ta thấy: < và < 
Vậy ; ; 
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 
b) 
Hoặc HS có cách giải khác.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
ánh sáng
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng. 
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng: 
	Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần “Ghi nhớ” bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
- GV chia lớp ra các nhóm.
HS: Thảo luận nhóm theo hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống để báo cáo trước lớp.
VD: * Hình 1: Ban ngày:
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: Gương, bàn, ghế
* Hình 2: Ban đêm:
- Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua).
- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn, ghế  được đèn chiếu sáng phản chiếu chiếu từ mặt trời.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
+ Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
HS: Chơi trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”.
+ Bước 2: Chia nhóm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm trang 90 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả.
=> ánh sáng truyền qua đường thẳng.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Làm thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm ghi lại kết quả và báo cáo (SGV).
5. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào
-  khi có ánh sáng, khi mắt không bị chắn 
- Tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
=> Rút ra kết luận (SGK).
- Đọc lại kết luận.
6. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
Trồng cây rau, hoa 
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn cây con hoặc rau, hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trong luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và lao động chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Cây con rau, hoa để trống.
- Cuốc, xới, dầm, bình tưới.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây con.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, phân các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
HS: Thực hành trồng cây lên luống.
- GV cần nhắc HS lưu ý:
+ Đảm bảo khoảng cách giữa các cây.
+ Kích thước của hốc phải phù hợp với bộ rễ.
+ Khi trồng phải đặt cây thẳng.
+ Tránh đổ nước nhiều.
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
chính tả ( n – v)
chợ tết
I. Mục tiêu:
	1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”.
	2. Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng đầu.
- GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa 
HS: Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở.
- Đổi vở cho nhau soát lại bài.
- GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui “Một ngày và một năm” chỉ các ô trống giải thích yêu cầu bài tập.
HS: Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập.
- 3 – 4 em làm bài trên phiếu.
- Đọc lại truyện “Một ngày và một năm” sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính khôi hài của truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
+ Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài cho chữ đẹp hơn.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp cho HS ôn tập củng cố về :
- dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV và cả lớp chữa bài:
- 3 HS lên bảng làm bài.
a. 752
b. 750
c. 759
- GV có thể hỏi HS về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:
- 1 em lên bảng làm.
a. Phân số chỉ phần HS trai:
- Số HS của cả lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)
Phân số chỉ phần HS trai là: 
b. Phân số chỉ phần HS gái là: 
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
* Rút gọn các phân số ta có:
	; 	
 	; 	
Các phân số bằng là ; 
+ Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:
* Rút gọn các phân số được 
* Quy đồng mẫu số các phân số được:
	;	;	
- GV chấm bài cho HS.
Ta có: < và <
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ; ; 
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
I. Mục tiêu:
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai em làm bài tập tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: 
HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải:
Đoạn a: - Cháu con ai?
Đoạn b: - Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất  mạng sườn.
Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi 
- Khi điện đã vào quạt, tránh 
- Hằng năm, tra dầu mỡ 
- Khi không dùng, cất quạt 
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.
- GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa vào đó và trả lời.
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3.Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu.
HS: Phát biểu.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải (SGV).
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
- 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. 
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi:
- Con gái của bố tuần này học hành thế nào?
* Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố.
Tôi vui vẻ trả lời ngay:
- Con được 3 điểm 10 bố ạ!
- Thế ư! – Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên.
* Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của “tôi”. 
5. Củng cố – dặn dò:
 ... hà học và làm bài tập. 
địa lý
thành phố hồ chí minh
I. Mục tiêu:
- Học xong bài HS biết vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh.
	- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính giao thông Việt Nam, bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh, tranh ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Thành phố lớn nhất cả nước.
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản Việt Nam lên bảng.
HS: 1 – 2 em lên chỉ vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh SGK hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh.
? Thành phố nằm bên sông nào
- Nằm bên sông Sài Gòn.
? Thành phố đã có bao nhiêu tuổi
- Trên 300 tuổi.
? Thành phố được mang tên Bác từ năm nào
- Từ năm 1976.
? Thành phố tiếp giáp những tỉnh nào
- Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
? Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào
- Bằng đường bộ và đường thủy.
? Dựa vào bảng số liệu trong SGK em hãy so sánh về diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác
HS: Diện tích 2090 km2. 
Số dân năm 2003 là 5555 nghìn người 
đ đông nhất cả nước.
- Đại diện nhóm lên trình bày với nội dung trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may
? Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước
HS: Thành phố có nhiều chợ và siêu thị lớn. Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng biển lớn cả nước.
? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hóa khoa học lớn
- Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, , nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi giải trí hấp dẫn như Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên,  
TL: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có nhiều hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút được nhiều khách du lịch 
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Bật xa, phối hợp chạy nhảy. TRò chơi: con sâu đo
I. Mục tiêu:
- Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng:
Còi, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn bật xa 5 – 6 phút.
HS: Tập theo cá nhân.
- Thi bật nhảy từng đôi một.
- Học phối hợp chạy nhảy 5 – 6 phút.
- GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu.
HS: Tập thử 1 lần để nắm được.
- Tập theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
HS: Thực hành chơi.
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Thả lỏng toàn thân.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
- Phiếu điều tra.
- Bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang 34 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức tiền của. Vì vậy Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên tường đó.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1 SGK).
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai.	Tranh 3: Sai.
Tranh 2: Đúng.	Tranh 4: Đúng.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài 2 SGK).
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống.
- Các nhóm thảo luận theo từng nội dung.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về từng tình huống:
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
=> Ghi nhớ:
HS: 1 – 2 em đọc ghi nhớ.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học và về nhà điều tra các công trình công cộng ở địa phương.
Thứ sáu ngày 22 tháng2 năm 2008
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: cái đẹp
I. Mục tiêu:
- Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao đẹp của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Hai HS đọc lại văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và làm vào vở bài tập.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và gọi HS phát biểu ý kiến.
HS: Lên bảng đánh dấu vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ.
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức th.nh với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+
Người thanh tiếng  cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp
+
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
+
HS: Nhẩm học thuộc lòng những câu tục ngữ đó.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 số HS khá giỏi làm mẫu.
- Suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
- GV nghe, nhận xét và cho điểm.
HS: Phát biểu ý kiến.
+ Bài 3, 4: 
HS: Đọc các yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi theo nhóm, làm bài vào phiếu.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp là: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, khôn tả xiết, như tiên 
* Đặt câu:
- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh đẹp mê hồn.
- Cô ấy đẹp như tiên.
- Đất nước ta đẹp vô cùng.
- GV cho điểm 1 số em đặt câu hay.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
Toán
Phép cộng phân số (tiếp) 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu.
- Biết cộng hai phân số khác mẫu.
II. Đồ dùng: 
	Phiếu học tập.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Cộng hai phân số khác mẫu số:
- GV nêu ví dụ (SGK) và nêu câu hỏi: 
HS: Đọc ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm tính gì 
- Ta làm tính cộng:
 + = ?
? Làm thế nào để có thể cộng được 2 phân số này
- Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số.
- GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đó.
* Quy đồng:
	 = = ; 
	 = = 
* Cộng 2 phân số cùng mẫu:
	 + = + = 
- GV gọi HS nói lại các bước tiến hành.
HS: Nêu các bước tiến hành.
=> Kết luận (SGK).
- 2 em đọc lại quy tắc.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu và tiến hành làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 4 em lên bảng làm.
a.	 + 
* 	 = = 
	 = = 
	 + = + = 
Phần b, c, d tương tự.
+ Bài 2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng:
HS: nhận xét mẫu số của hai phân số vì 21 = 3 x 7 nên chọn MSC là 21.
 + = + 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- 4 em lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng:
a. 
b. 
Phần c, d làm tương tự.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đề toán, nêu tóm tắt.
Tóm tắt:
Giờ đầu: quãng đường.
Giờ hai: quãng đường.
Sau hai giờ  phần quãng đường?
- Tự suy nghĩ làm bài.
- Lên bảng trình bày.
.
Giải:
Sau hai giờ ô tô chạy được là:
 + = ( quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng:
 	Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Một HS đọc đoạn văn giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm bài “Cây gạo” trang 32 trao đổi với bạn bên cạnh để thực hiện các yêu cầu bài tập 2, 3.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Bài cây gạo có 3 đoạn.
* Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển.
	- Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
	- Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
	- Đoạn 3: Thời kỳ ra quả.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Bài “Cây trám đen” có 4 đoạn:
* Đoạn 1: Tả bao quát thân, cành, lá.
* Đoạn 2: Hai loại trám đen: Tẻ và nếp.
* Đoạn 3: ích lợi của trám đen.
* Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý.
HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- HS: Viết đoạn văn.
- 1 vài em khá giỏi đọc đoạn văn vừa viết.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý cho nhau.
- Chấm 1 số bài viết hay.
5. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa lại.
	- Đọc trước bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_23_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc