Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản hay 2 cột)

Tiết 5:TẬP ĐỌC:

$7: Một người chính trực

A. Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 - HS yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy - học:

 - Dự kiến: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.

 - Tranh minh hoạ bài học SGK.

 - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.

C. Các hoạt động dạy - học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3,4 SGK.

 III. Bài mới:

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:

 ? Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

 - GT bài: Ghi đầu bài.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3:Toán:
$16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
 Giúp HS:
	- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
	- HS chú ý nghe giảng, làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV: - Nội dung bài.
	HS: - Xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy- học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS.
	III. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2/ Nội dung bài.
a. Hướng HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- So sánh các số sau 100 và 99
? Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
- So sánh 29 869 và 30 005.
? Trường hợp 2 số có số chữ số bằng nhau ta so sánh bằng cách nào?
- So sánh 25 136 và 23 894.
- So sánh 1 394 và 1 394.
? Qua VD trên em rút ra kết luận gì?
? Qua các VD trên em rút ra nhận xét gì?
? 2 số tự nhiên đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV vẽ tia số lên bảng?
? Em có nhận xét gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số?
b. Hướng dẫn HS nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định.
* VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968.
Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn.
Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé.
? Nêu cách thực hiện?
? Qua VD em rút ra kết luận gì?
- Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.
c.Thực hành:
? Nêu yêu cầu?
? Nêu yêu cầu? 
- Gọi HS khác nhận xét.
? Nêu yêu cầu? 
- Gọi HS khác nhận xét.
- Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số nên: 
100 > 99 hoặc 99 < 100.
- Trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiềuchữ số hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- 2 số đều có 5 chữ số, ở hàng chục nghìn 2 < 3 vậy 29 869 < 30 005.
- ... so sánh từng cặp chữ số ở 1 hàng kể từ trái -> phải.
- Đều có 5 chữ số, ở hàng chục nghìn đều là 2. ở hàng nghìn 5 > 3. Vậy 25 136> 23 894.
- 1394 = 1394
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
- Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia.
- ... 1 đơn vị, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 8 7.
- Quan sát.
- Số ở gần gốc 0 hơn 
là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- Thảo luận cặp. 2 HS lên bảng.
+ Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn:
7 689, 7 869, 7 896, 7 968.
+ Xếp heo thứ tự từ lớn -> bé:
7 968, 7 896, 7 869, 7 698.
- So sánh rồi sắp xếp thứ tự các số theo yêu cầu.
* KL: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các số tự nhiên.
- HS nêu.
* Bài 1(T22):
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng.
* Bài 2(T22): - Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn.
- làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a. 8 316; 8 136; 8 361.
- Xếp lại: 8 136, 8 316, 8361.
c.64 831, 64 813, 63 841.
 - Xếp lại: 63 841, 64 813, 64 831.
Bài3(T22): - Viết các số theo thứ tự từ lớn -> bé.
 - Làm vào vở.
 a.1 942; 1 978; 1 9 52; 19 84.
- Xếp lại: 1 984; 1978; 19 52; 1 942.
IV. Củng cố:
 ? Hôm nay học bài gì?
 ? Nêu cách so sánh, sắp xếp số tự nhiên
V. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
 __________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc
GV chuyên dạy
	__________________________________________
Tiết 5:Tập đọc:
$7: Một người chính trực
A. Mục đích yêu cầu:
	- HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
	- Dự kiến: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
	- Tranh minh hoạ bài học SGK.
	- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3,4 SGK.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
	? Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
	- GT bài: Ghi đầu bài. 
2/ Bài giảng.
2.1 Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì?
? Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
? Đoạn 2 ý nói đến ai?
? Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
? Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
* GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước.
? Đoạn 3 ý nói gì?
? Nêu nội dung chính của bài?
c.Luyện đọc diễn cảm:
? Phần đầu bạn đọc với giọng như thế nào?
? Phần sau đọc như thế nào?
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc đoạn 3. Đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
? Lời Tô Hiến Thành, lời Thái hậu đọc với giọng như thế nào?
- GV Nhận xét - ghi điểm cho HS.
- 3 đoạn 
Đoạn 1: Tô Hiến Thành...Lý Cao Tông
Đoạn2: Phò Tá...Tô Hiến Thành được 
Đoạn3: Một hôm..... Trung Tá 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2 lượt (mỗi em đọc 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp lần2
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- ......triều Lí.
- Ông là người nổi tiếng chính trực.
- Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
*ý 1: Thái độ chính trực củaTô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- ... quan tham tri chính sự Vũ Đại Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh.
- ... do bận nhiều việc không đến thăm ông được.
* ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT.
- Nếu ông mất ai là người thay ông.
- .....tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bênh tận tình chăm sóc lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. Vì ông không màng danh lợi vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
* ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
- 1 HS đọc bài.
* ND: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc đoạn 3.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- ....giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những TN thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua.
- Lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.
- Luyện đọc đoạn 3 phân vai.
- Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- Đọc phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Tuyên dương HS có ý thức học tập.
V. Dặn dò:
 - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 / 9 / 2009.
Tiết 1:Toán:
$17: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
	- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
	- Bước đầu làm quen với dạng x > 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
	- Nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy- học:
	I. ổn định: Hát.
	II. KT bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
	III. Bài mới:
1/ GT bài: Ghi đầu bài.
2/ Nội dung luyện tập.
? Nêu yêu cầu?
- GV gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét.
? Nêu yêu cầu?
? Nêu yêu cầu?
 - GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 1(T22) :
- Làm vào vở, đọc bài tập.
+ Số bé nhất có 1 chữ số : 0
+ " '' 2 chữ số : 10
+ " " 3 chữ số : 100
+ Số lớn nhất có 1 chữ số : 9
+ " " 2 chữ số : 99
+ " " 3 chữ số : 999.
Bài 3(T22): 
Làm vào vở, 2HS lên bảng.
a. 859 67 < 859 167
b. 4 2 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 60
d. 246 309 = 64 309
Bài 4(T22):
- Tìm số tròn chục x.
biết 68 < x < 92
x = 70, 80.
- Làm vào vở.
- 0, 1, 2, 3, 4.
a. x < 5
Tìm số tự nhiên x biết x < 5.
? Nêu các số tự nhiên bé hơn 5?
x < 5 ; x = 0, 1, 2, 3, 4.
b. 2 < x < 5.
x = 3, 4
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2: Kể chuyện:
$4: Một nhà thơ chân chính
A. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể )
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất cường quyền.
	- HS có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	Dự kiến: Cá nhân, nhóm đôi.
	- Tranh minh hoạ truyện SGK. 
	- Bảng phụ viết sẵn nội yêu cầu1 (a, b, c, d).
C. Các hoạt động dạy- học: 
	I. ổn định: Hát.
 II. KT bài cũ: 2 HS kể một câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu. 
	III. Bài mới: 
1. Giới thiệu câu chuyện: 
2. Bài giảng:
* GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).
- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. 
- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh.
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể thảo luận các câu hỏi.
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
 ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
? Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? 
b. Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:
- GV yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe.
- Đọc thầm yêu cầu 1.
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d.
- ......bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. 
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần 
lượt ... . GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường:
- Nêu cách vạch dấu đường khâu 
thường 
- GV hướng dẫn học sinh vạch dấu đường khâu theo 2 cách.
- Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì 
- Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên vải.
- GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 2 lần. 
? Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ?
- Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong.
c. Luyện tập: 
- Quan sát uốn nắn. 
- Quan sát mẫu 
- Quan sát 
- Giống nhau, cách đều nhau. 
- Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải.
- Nghe quan sát.
- QS hình 1 (T11)
- Tay trái ìâm vải ...
- Tay phải cầm kim ....
- Quan sát hình 2(T12)
- HS nêu 
HS nêu.
- Quan sát hình 4(T11)
- Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép vải 2cm. Chấm các điểm cách đều 3mm trên đường dấu .
- Nghe quan sát
- Gọi 1HS đọc phần b mục 2. 
- Nghe
- 4 học sinh đọc ghi nhớ. 
- Tập khâu mũi thường trên giấy ô li.
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà chuẩn bị đồ dùng.
	- Chuẩn bị giờ sau thực hành.
_____________________________________________________________
 Ngày soạn: 16 / 9 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 / 9 / 2009.
Tiết 1: Tập làm văn:
$8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. Mục đích yêu cầu:
	- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu truyện đó.
	- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ cốt truyện. Bảng phụ viết sẵn đề bài.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: - Đọc ghi nhớ bài cốt truyện. 
 - 1HS kể lại truyện cây khế dựa vào cốt truyện. 
	III. Bài mới.
1. GT bài : - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học .
2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:
a. Xác định yêu cầu của đề bài:
? Nêu yêu cầu của đề bài ?
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng. 
? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì ? 
b. Lựa chọn chủ đề:
- Gọi HS đọc gợi ý 1, 2 (T45)
? Nêu chủ đề em lựa chọn ?
-Từ chủ đề đã cho, các em có thể 
tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có 
hướng tưởng tượng, xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. 
c. Thực hành xây dựng cốt truyện:
- Yêu câu HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2.
* Gợi ý 1:
? Người mẹ ốm như thế nào?
? Người con chăm sóc mẹ như thế nào 
? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ người con gặp khó khăn gì ?
? Người con quyết tâm như thế nào?
? Bà Tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào?
* Gợi ý 2:
? Bà mẹ bị ốm như thế nào?
? Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
? Để chữa khỏi bệnh cho người mẹ, người con gặp khó khăn gì ?
? Bà tiên làm cách nào để thử lòng trung thực của người con ?
? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Yêu cầu HS kể vắn tắt câu chuyện.
- Yêu cầu HS viết vắn tắt cốt chuyện vào vở. 
- 1HS đọc đề 
- Tưởng tượng, kể vắn tắt, ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, bà tiên 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện. 
- Mở SGK (T 45) 
- 1HS đọc gợi ý 1, 2
- Nói chủ đề em lựa chọn. 
- Nghe 
- Làm việc cá nhân 
- 2HS giỏi làm mẫu trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý 1, 2
- 1 HS đọc 
- Người mẹ bị ốm rất nặng ...
- Người con thương mẹ tận tuỵ chăm sóc mẹ ngày đêm ...
- Người con phải vào tận rừng sâu để tìm cây thuốc quý ...
- Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng ..
- Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp ..
- 1HS đọc.
- Người mẹ bị ốm rất nặng ..
- Người con chăm sóc mẹ chu đáo ...
- Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc...
- Bà tiên biến thành người đi đường đánh rơi một túi tiền ...
- Bà tiên tặng cậu bé toàn bộ số tiền cậu nhặt đượcđể mua thuốc cho mẹ . 
- HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện.
- Viết vắn tắt cốt chuyện vào vở. 
IV. Củng cố:
	? Nêu cách xây dựng cốt truyện ? ( lí do, diễn biến, kết thúc ).
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	-Về nhà kể lại câu chuyện em tưởng tượng cho người thân nghe . 
	- Chuẩn bị giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư . 
Tiết 2: Thể dục.
	GV chuyên dạy.
	_________________________________
Tiết 3: Toán 
$20: Giây, thế kỉ
A. Mục tiêu:
 Giúp HS:
	- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
	- Biết quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV: - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây.
	HS: Xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: 3 em đọc bảng đơn vị đo độ dài.
	III.Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2/ Nội dung bài.
a. Giới thiệu về giây.
- Cho HS quan sát đồng hồ có 3 kim, quan sát sự chuyển động của kim giờ, 
kim phút.
? Kim giờ đi từ 1 vạch nào đó đến số tiếp liền nó hết mấy giờ ? 
? Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó hết bao nhiêu phút ?
 1 giờ = ? phút.
- 60 phút = ? giờ 
- 60 giây =? phút 
b. GT thế kỉ:
- Để Tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ.
 1thế kỉ dài bằng 100năm.
? 100 năm = ? thế kỉ 
- Bắt đầu từ năm thứ 1 đến năm thứ 100 là thế kỉ thứ I .Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ II .
? Năm 1975 thuộc thế kỉ nào ?
? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào ?
? Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ?
- Người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ 
c .Thực hành:
? Nêu yêu cầu ?
- Quan sát 
- 1 giờ 
- 1 phút. 
- 1giờ = 60 phút 
- Quan sát 
 - 60phút = 1 giờ 
 - 60 giây = 1 phút 
- HS nhắc lại 
- 100 năm =1 thế kỉ 
- Thế kỉ XVI
- Thế kỉ XX 
- Thế kỉ XXI
* Bài1(T25): - 1 HS nêu 
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc bài tập, 
* Bài2(T25):
a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XI X
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 năm đó thuộc thế kỉ XX
b.Cách mạng tháng 8 thành công năm 1945. Năm đó thuộcthế kỉ thứ XX
IV. Củng cố:
	- ? Hôm nay học bài gì ? 1thế kỉ bằng bao nhiêu năm ?
	- Nhận xét giờ học.
V. Dăn dò:
	- Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.
	________________________________________
Tiết 4: Khoa học:
$8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
A. Mục tiêu: 
	- HS biết cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
	- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
	- HS thích tìm hiểu bài.
B. Đồ dùng dạy - học: 
	GV: - Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu học tập.
	HS: - SGK. 
C. Các hoạt động dạy - học: 
	I. ổn định: Hát.
	II.Kiểm tra: ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
	III.Bài mới: 
1/ GT bài: Ghi đầu bài.
2/ Nội dung bài.
* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
- Thời gian 10'.
Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua.
- GV nhận xét.
* HĐ2: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?
? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật?
? Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
* GV chốt ý chính: Mục bạn cần biết.
- Chia lớp thành 2 đội.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước.
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy.
- Thịt gà, cá rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo 
lươn....
- Hai đội chơi, thời gian 10'
1/ Tìm hiêu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 
- Những món ăn: Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, canh cua,...
- Vì đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ dưỡng.....
- Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh.
 - 2 HS nhắc lại. 
IV. Củng cố:
	- Nhắc lại nội dung bài học.
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
	__________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Em là học sinh ngoan.
A. Mục tiêu:
 - Giúp Học sinh hiểu thế nào là người Học sinh ngoan
- Học sinh phấn đấu trở thành người Học sinh ngoan.
B . Chuẩn bị:
 1. GV: - Nội dung bài.
 2. HS: - Gương những bạn Học sinh ngoan.
C . các hoạt động dạy - học:
 I . ổn định lớp. 
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung. 
- Hát tập thể bài" tìm bạn thân"
- Cho Học sinh nêu tên những bạn ngoan trong tuần.
+ Tại sao các bạn đó lại là Học sinh ngoan?
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Lớp ta có nhiều em ngoan, chỉ còn một số em nữa có cố gắng lớp mình sẽ trở thành một tập thể vững mạnh. Vì vậy các em chưa được khen trong tuần cần phải cố gắng.
- Cho Học sinh chơi trò " con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang"
Học sinh nào sai cho hát trước lớp.
- Giới thiệu trực tiếp.
- Học sinh hát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chơi.
IV. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	______________________________________ 
Tiết 6: Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt tuần 4
A. Mục tiêu:
	- Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua.
	- Đề ra phướng hướng tuần 5.
B. Chuẩn bị:
	- ý kiến nhận xét.
C. Nội dung hoạt động:
	I. ổn định: Hát.
	II. Nội dung.
1/ Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2/ GV nhận xét chung.
* ưu điểm: 
 - Các hoạt động tập thể đã có nề nếp.
 - Trong lớp đa số các em đã chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
 - đi học đều, đúng giờ, không còn hiện tượng quên đồ dùng học tập sách vở.
 - Một số em có cố gắng trong học tập: Tráng, Nhẫn, Lử, Sang, Dài, Náng...
- Đến lớp đã có ý thức quàng khăn đỏ, quần áo tương đối sạch sẽ.
* Tồn tại:
- ý thức tự học chưa cao, lười học bài cũ ở nhà cô giáo kiểm tra nhiều em không thuộc bài.
- Nhiều em chuẩn bị bài chưa chu đáo, trong lớp không phát biểu ý kiến xây dựng bài: Sung, Chinh.
* Phê bình:
- Nói chuyện riêng trong giờ học: Đánh.
3. Phương hướng tuần 5.
- Chấm dứt tình trạng không học bài cũ, thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, giờ truy bài ở lớp. 
-Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả giờ truy bài, thể dục giữa giờ.
- Thực hiện nói lời hay làm việc tốt.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_hay_2_cot.doc