I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê. Những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên.
2. Kĩ năng: HS trả lời được các câu hỏi trong bài
3. Thái độ: HS yêu thích lịch sử
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê.
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Hoa học trò I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung bài - Bài văn gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 3 đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: + Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? - Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Đỏ rực là màu đỏ như thế nào? - Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. + Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên? - Tác giả sử dụng biện pháp so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. * Nêu ý đoạn 1? * Số lượng hoa phượng rất lớn. - Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"? - Vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò. + Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao? - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. + Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức? - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. + Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng? - Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác... + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3? * Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. + Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì? - HS nối tiếp nhau nêu cảm nhận - GV chốt ý chính ghi bảng - Nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 3.4. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. + Đọc bài với giọng như thế nào cho hay? - Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm, .... - Luyện đọc diễn cảm Đ1: + GV đọc mẫu - HD cách đọc. - HS nêu cách đọc hay đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2 ở đầu trang 123. bài 1 ý a, c cuối trang 123. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng con. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4a (122) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (123) : > < = - Cho HS làm bài vào bảng con - Nhận xét bài của HS. Bài 2 : Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết : - Cho HS làm vào nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét - ghi điểm Bài 1 (123) : Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, sao cho : - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. - Cho HS làm vào vở. - Chấm , chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 3 T 123 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con < = < > < 1 1 < - HS đọc yêu cầu và làm bài nháp. 2 HS lên bảng làm bài. a. Phân số bé hơn 1 : b. Phân số lớn hơn 1 : - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. - HS lên bảng làm bài a. 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. - Chữ số thích hợp là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 c. 75 chia hết cho 9. - Chữ số thích hợp là : 6 Số vừa tìm được (756) chia hết cho cả 2 và 3. Lịch sử Văn học và khoa học thời Hậu Lê. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê. Những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên. 2. Kĩ năng: HS trả lời được các câu hỏi trong bài 3. Thái độ: HS yêu thích lịch sử II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu học tập. - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê. * Mục tiêu: HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, theo nội dung phiếu: - HS thảo luận nhóm 4 đọc sgk và trao đổi điền vào phiếu. - Trình bày: - GV nhận xét chốt ý đúng trên phiếu to: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu và lớp trao đổi, nhận xét chung. Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao Đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua. Nguyễn Trãi Lý Tử Tấn Nguyễn Húc ức trai thi tập Các bài thơ. Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. * Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên... Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê. * Mục tiêu: HS nêu được các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS trao đổi theo N2: - HS trao đổi nhóm đôi đọc sgk và hoàn thành phiếu. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời. - GV cùng HS nhận xét chung kết quả làm việc của các nhóm - Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê? - Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học. - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nội dung thời Hậu Lê? - HS dựa vào phiếu để nêu. Phiếu thảo luận: Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của ND ta. Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học. * Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? 4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập. - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này. Chiều thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Luyện toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV+ HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (123) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (32) : > < = - Hướng dẫn HS làm vào vở BT - Nhận xét bài của HS. Bài 2 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn : - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. Bài 3 : Viết phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và : - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào vở bài tập. 4 HS lên chữa bài. a. < = c. Ta có : < 1 1 < Vậy : < b. > > d. Ta có : < 1 1 < Vậy : < - HS làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên chữa bài. * Lời giải : a. ; ; b. ; ; - HS làm vào bảng con a. Phân số đó bé hơn 1 : b. Phân số đó bằng 1 : ; c. Phân số đó lớn hơn 1 : Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ công trình công cộng. 2. Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Tranh SGK - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK) * Mục tiêu: Biết khuyên bạn nên giữ gìn các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm và lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1, SGK). * Mục tiêu: Nhận biết được hành vi và việc làm đúng qua các tranh. * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận về các tranh. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách xử lý tình huống hợp lý. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc các tình huống và trả lời các ... : - Dặn HS về nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả. - 1 HS đọc bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. + Vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng. - HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài văn. - HS viết bảng con các từ : đỏ rực, xoè, nỗi niềm. - HS nghe, viết vào vở. - HS soát lỗi. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết rút gọn phân số. 2. Kĩ năng: Thực hện được phép cộng hai phân số. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (127) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Củng cố kĩ năng cộng phân số : - GV viết phép tính lên bảng và gọi 2 HS lên chữa. - Gọi HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số. b. Thực hành Bài 1 : Tính - Cho HS nêu miệng và làm vào bảng con. - Nhận xét bảng. Bài 2 : Tính. - Cho HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm. - Gọi HS dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Rút gọn rồi tính - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * Thực hiện phép tính : + = = 2 + = + = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con + = + = = 3 + + = = 1 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm. - HS dán phiếu lên bảng - nhận xét. a. + = + = b. + = + = c. + = + = - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vào vở a. + = + = b. + = + = c. + = + = + = Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa hay quả mà em yêu thích. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quẩ mà em yêu thích (BT2- tiết TLV trước) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. a. Nhận xét : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. b. Ghi nhớ : - Rút ra nội dung ghi nhớ. c. Luyện tập : Bài tập 1 : - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - Hướng dẫn HS viết đoạn văn vào VBT. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo- SGK. - HS phát biểu ý kiến. * Lời giải : + Bài Cây gạo có ba đoạn. + Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo : - Đoạn 1 : Thời kì ra hoa. - Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3 : Thời kì ra quả. - 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ- SGK - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào VBT. - HS phát biểu ý kiến. * Lời giải : Bài Cây trám đen có 4 đoạn : + Đoạn 1 : Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. + Đoạn 2 : Hai loại trám đen : trám den tẻ và trám đen nếp. + Đoạn 3 : ích lợi của quả trám đen. + Đoạn 4 : Tình cảm của người tả với cây trám đen. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn vào VBT. 1 HS viết vào bảng phụ. - Một số HS đọc đoạn viết. Khoa học Bóng tối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 2. Kĩ năng: Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bộ thiết bị dạy học. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. * Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS quan sát hình 1/92 theo cặp: - Từng cặp HS quan sát : + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ? - Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. - Tổ chức cho HS đọc mục thực hành và quan sát hình 2/92,93. - HS làm việc cá nhân: - Nêu dự đoán: - GV ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng: - Tổ chức HS làm việc theo N4: - N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu. + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - GV làm thí nghiệm: - HS quan sát: + Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó là vùng bóng tối. * Kết luận: Mục bạn cần biết. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng - đoán vật. * Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối. * Cách tiến hành: - Trò chơi: Xem bóng - đoán vật. - Cách chơi: 1 HS chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì? - Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng. - GV nhận xét - tuyên dương. 4. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài. Đọc trước bài 47. - Lớp nhận xét thi đua nhóm thắng cuộc. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Cái đẹp I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. 2. Kĩ năng: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 (52) : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc câu đã đặt. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3 – 4 : - Hướng dẫn HS làm vào VBT. - Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ - GV chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài Lời giải : * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài : + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung + Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon. - HS đọc yêu cầu của bài và làm vào VBT. Ví dụ : Em thích ăn mặc đẹp và rất hay ngắm vuốt trước gương. Bà thấy vậy thường cười bảo em : “Cháu của bà làm đỏm quá ! Đừng quên là Cái nết đánh chết cái đẹp đấy nhé. Phải chịu rèn luyện để có những đức tính tốt của con gái cháu ạ!”. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp suy nghĩ và làm vào VBT. 1 HS lên làm bài vào bảng phụ Lời giải * Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, ... * Đặt câu : Bức tranh đẹp mê hồn. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 23 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 24. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. - Tồn tại trong tuần: ........................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 24. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :........................................ .................................................................. + Phê bình :.............................................. - Duy trì tốt các nền nếp : luyện viết 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ... - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể. - Học chương trình tuần 24. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3 và ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26 - 3. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: