Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)

I. Mục tiờu: Học xong bài này, học sinh cú khả năng:

- Nhận thức được các em có quyền cú ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của những người khỏc.

- Biết tôn trọng ý kiến của bạn bố và bày tỏ ý kiến của mình trước bạn bố

II. Tài liệu và phương tiện

- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tờ bỡa đỏ, xanh, trắng.

III. Hoạt động dạy học

Bài cũ: 4’- gọi hai học sinh dọc ghi nhớ của tiết học trước

- GV nhận xét, ghi điểm

Bài mới:

- Giới thiệu bài: 1’- Hôm trước chúng ta đã học bài: Biết bày tỏ ý kiến( tiết 1) .tiết học hôm các em sẻ tập bày tỏ ý kiến của mình trước bạn bè.

Hoạt động 1: 10’-Tiểu phẩm: một buổi tối trong gia đình bạn Hoa

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :6
Soạn ngày: 25/9/2009
Dạy ngày: 28/9/2009
 Đạo đức- tiết 6 
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. Mục tiờu: Học xong bài này, học sinh cú khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền cú ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khỏc.
- Biết tôn trọng ý kiến của bạn bố và bày tỏ ý kiến của mình trước bạn bố
II. Tài liệu và phương tiện
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 tờ bỡa đỏ, xanh, trắng.
III. Hoạt động dạy học
Bài cũ: 4’- gọi hai học sinh dọc ghi nhớ của tiết học trước
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới:
- Giới thiệu bài: 1’- Hôm trước chúng ta đã học bài: Biết bày tỏ ý kiến( tiết 1) .tiết học hôm các em sẻ tập bày tỏ ý kiến của mình trước bạn bè.
Hoạt động 1: 10’-Tiểu phẩm: một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
- Yêu cầu học sinh xem tiểu phẩm.
- Yêu cầu học sinh đóng vai.
- Giáo viên hướng dẫn thảo luận
- 1 số bạn trong lớp đóng vai.
- 3 em: 1 đóng mẹ Hoa: 1 em đóng bố Hoa; 1 em đóng Hoa.
- Học sinh thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, con sẽ giải quyết như thế nào?
- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, đi đến kết quả đúng.
Giáo viên kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. í kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bảy tỏ ý kiến một cách rõ ràng lễ độ.
Hoạt động 2: 10’- Trò chơi “Phóng viên”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Yêu cầu học sinh thực hiện
- Bạn hãy giới thiệu một bài hát bài thơ mà bạn ưa thích?
- Bạn hãy kể một truyện mà bạn thích?
- Người mà bạn yêu quí nhất là ai?
- Sở thích của bạn hiện nay là gì?
- Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- Học sinh thực hiện: học sinh xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các câu hỏi trong bài tập 3
- Học sinh tiến hành và trả lời từng câu hỏi nêu ở bên.
- Giáo viên kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình
Hoạt động 3: 7,-	
- Yêu cầu học sinh trình bày bài viết tranh vẽ (bài tập 4 SGK)
- Vài em trình bày
 Kết luận chung
ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em
Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
Hoạt động tiếp nối
Học sinh thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, trường.
IV.Củng cố dặn dò: 2’
- Giáo viên hẹ thống lại bài
- Giáo viên nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------
Tập đọc-Tiết 11
NỔI DẰN VẰN CỦA AN-DRÂY-CA
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời ngườii kể chuyện.
- Một số học sinh yếu đọc được 1 được một câu trong bài
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài
Hiểu nội dung câu chuyện: nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
3. Giáo dục HS biết thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm, lòng trung thực, sưqj nghiêm khắc với lỗi lầm của mình với người thân và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Theo em tác giả viết bài thơ này với mục đích gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
Hoạt động 1:15’- Hướng dẫn học sinh luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên hướng dẫn đọc như phần mục tiêu đã ghi.
* Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt)
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho học sinh
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó: 
An -drây-cai
- 1 em đọc từ chú giải: Dằn vặt
- GV giải nghĩa lại từ dằn vặt, hướng dẫn học sinh đặt câu.
* Đọc theo cặp: 
* Đọc toàn bài:
* Hoạt động 2: 10’- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 + Trả lời.
+ Khi câu chuyện xảy ra, An đrây ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Khi mẹ bảo An đrây ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
+ An đrây ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2, trả lời
+ Chuyện gì xảy ra khi An đrây ca mang thuốc về nhà?
+ An đrây ca dằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho biết An đrây ca là cậu bé như thế nào?
- Nêu ý 2.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài. Nêu nội dung chính.
* Hoạt động 3: 10’- Đọc diễn cảm
- Giáo viên treo đoạn thơ cần đọc diễn cảm lên bảng.
- Giáo viên đọc.
- Gọi 2 em thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- 3 em học thuộc lòng bài thơ và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe
- Học sinh đọc tiếp nối theo trình tự:
Đoạn 1: An đrây ca ... đến mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào phòng ... đến ít năm nữa.
- 1 em đọc.
- HS đặt câu, trình bày trước lớp
- HS luyện đọc theo cặp
-1HS đọc lại toàn bài, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
+ 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
+ Nhanh nhẹn đi ngay.
+ Nhập hội đá bóng với các bạn, quên lời em dặn. Mãi sau mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
ý 1: An drây ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Mẹ khóc nấc lên. Ông qua đời.
- Và khóc khi biết ông đã qua đời. Vì mình... ông chết
- An đrây ca kể mọi người nghe.
- Mẹ an ủi, bảo An đrây ca không có lỗi nhưng An đrây ca thì không cho vậy. Cả đêm khóc dưới cây táo. Mãi đến khi lớn vẫn dằn vặt.
+ Yêu thương ông, không thể tha thứ cho mình vì chuyện mình làm.
+ An đrây ca rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An đrây ca trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và nghiêm khắc với bản thân của mình
ý 2: Nỗi dằn vặt của An đrây ca.
Nội dung chính: An đrây ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với ngừoi thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 em đọc từ: Bước vào phòng... từ lúc con vừa ra khỏi nhà
IV.Củng cố dặn dò: 2’
- An đrây ca là một cậu bé như thế nào?
- Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------
Toán -tiết 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
Các biểu đồ trong bài học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
- Kiểm tra vở 1 số em
- Giáo viên chữa bài và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài 
Hoạt động 1:10’- Quan sỏt SGK, làm việc cỏ nhõn
Bài 1: Học sinh trả lời câu hỏi:
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa? Vải trắng?
- Tuần 2 bán?
- Tuần 3 bán?
- Tuần 4 bán?
- Yêu cầu học sinh điền đúng sai vào ô trống lần lượt như sau:
Hoạt động 2: 10’ - Làm việc theo cặp-cả lớp
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là tháng nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm trước lớp. Nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 3: 10’- Làm việc cả lớp
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên biểu đồ
- Giáo viờn tổ chức cho HS làm vào vào vở, 1em lờn bảng vẽ
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe
- Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- 200m vải hoa
- 100m vải trắng
- 300m vải hoa
- 100m vải hoa, 300m vải trắng.
- 100m vải hoa, 100m vải trắng
- S, Đ, S, Đ, S
- Học sinh quan sát và trả lời
- Số ngày có mưa trong 3 tháng trong năm 2004
- Các tháng 7, 8, 9
+ Tháng 7 có 18 ngày mưa
+ Tháng 8 có 15 ngày mưa
+ Tháng 9 có 3 ngày mưa.
+ Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
15 - 3 = 12 (ngày)
+ Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Biểu đồ số cá tàu thắng lợi đã đánh bắt được.
- 1 em lên vẽ, cả lớp làm vào vở
IV, Củng cố dặn dò: 1’
- GV chốt lại nội dung bài luyện tập
- Nhận xét đánh giá tiết học
---------------------------------------------------------------------------
Khoa học-tiết 11
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
- HS có ý thức trong việc bảo quản thức ăn
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 24, 25 SGK
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Giáo viên kiểm tra 3 em.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời học sinh và ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
- 3 em lên trả lời
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
+ Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều quả chín?
Hoạt động 1: 10’- Các cách bảo quản thức ăn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa trang 24, 25 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh họa?
+ Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào?
+ Các cách bảo quản thức ăn có lợi ích gì?
Giáo viên kết luận: có nhiều cách giữ thức ăn được lâu không bị ôi thiu. Bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh, đóng hộp, ngâm nước mắm...
+ Thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và bị ôi thiu.
- Gọi nhiều em nhắc lại.
Hoạt động 2: 12’-Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
- Giáo viên chia lớp thành nhóm, đặt tên các nhóm theo thứ tự
1. Nhóm 1: Phơi khô
2. Nhóm 2: ướp muối
3. Nhóm 3: ướp lạnh
4. Nhóm 4: Đóng hộp
5. Nhóm 5: Cô đặt với đường
- Tiến hành thảo luận n ... inh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh tìm ra nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- 1 học sinh đọc trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- 4 nhóm.
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là: Thái Thú Tô Định.
- Do Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại 
- Giáo viên kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc Thái Thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc
Hoạt động 2:10’- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Giáo viên treo bảng đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những em trình bày tốt.
- Học sinh lên chỉ và nêu lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa: cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi làm chủ Mê Linh, nghĩa quân xuống đánh chiếm Cổ Lổi, rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
Hoạt động 3: 7’- Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ở SGK sau đó lần lượt hỏi:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
+ Cho vài em nhắc lại ý nghĩa?
- Vài em đọc mục bài học
- Học sinh tìm thông tin trong SGK và trả lời.
+ Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân. Tô Định phải cải trang thành dân thường lẩn vào đám tàn quân trốn về nước.
+ Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
- 3 - 5 em nhắc lại.
- 3 - 4 em đọc.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Em hãy nêu một tên phố, tên đường, đền thời hoặc một địa danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Về học phần bài học, đọc SGK/19 và 20 trả lời câu hỏi SGK/21.
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------
Soạn ngày: 29/09/2009
 Dạy ngày: 02/10/2009
Luyện từ và câu 
MRVT: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
- 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS về nội dung bài học tiết trước
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 30’
Bài 1: 
- Giáo viên giao phiếu cho nhóm
- Yêu cầu nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
- 4 nhóm
- Học sinh thảo luận
- 4 nhóm trưởng báo cáo.
Thứ tự điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, minh, tự hào.
- Yêu cầu vài em nhắc lại
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên phát phiếu cho 4 em.
- Yêu cầu học sinh làm phiếu lên dán bảng.
- Học sinh cùng học sinh nhận xét chốt lại:
- Học sinh nhắc
- 2 em đọc.
- 4 em thực hiện.
- 4 em lên dán, học sinh khác làm vào vở.
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu.
+ Ngay thẳng thật thà là: trung thực
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu hoc sinh thảo luận cặp
- Giáo viên: vừa rồi các em đã hiểu nghĩa các từ: trung thành, trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
- Giáo viên giải nghĩa 1 số từ còn lại
- 2 em đọc.
- 2 em thảo luận/nhóm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phát biểu và chốt lại ý nghĩa
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thực, trung bình, trung tâm.
b) Trung có nghĩa là: một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh suy nghĩ đặt câu
- Yêu cầu học sinh chơi tiếp sức.
- Nhóm nào đặt nhiều câu và đúng là thắng cuộc.
- 2 em đọc.
- Cá nhân suy nghĩ.
- Từng thành viên tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Học sinh lắng nghe và nhận xét.
Ví dụ: Bạn Ngọc là học sinh trung bình trong lớp. Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Vừa rồi các em dùng từ để làm gì? Từ ngữ đó thuộc chủ đề nào?
- Về làm bài 4 trang 63
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
Toán -tiết 30
PHÉP TRỪ
Giảm tải: bài 4/ tr 40 (SGK) Toán 4
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép trừ.
- Kỹ năng làm tính trừ.
- Hứng thú học tốt môn toán và vận dụng vào thực tế hàng ngày
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:5’
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
Hoạt động 1: 7’- Củng cố cách thực hiện phép trừ
- Giáo viên viết lên bảng 2 phép trừ. Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài làm 2 bạn trên bảng.
- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- 2 em nhắc lại
- 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở nháp.
- Học sinh kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- Học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 647.253 - 285.749
- Giáo viên chốt lại: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau viết dấu “ - “ và kẻ gạch ngang.
- Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Hoạt động 2: 20’-. Thực hành
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
 987.864 969.696
 - 783.251 + 656.565
 204.613 313.131
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Chấm bài 5 em trả bài và nhận xét
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ 1 số em yếu kém.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét bài ở lớp.
- Giáo viên ghi điểm
- 4 em nhắc lại.
- 2 em lên bảng, học sinh khác làm vào vở
 839.084 628.450
 - 246.937 - 35.813
 592.147 592.637
- 1 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh nghe giảng giải của giáo viên.
- 3 em cùng bài kiểm tra.
* Kết quả thực hiện như sau:
a) 48.600 - 9.455 = 39.145 	 b) 80.000 - 48.765 = 31.235
 65.102 - 13.859 = 51.243 941.302 - 298.764 = 642.538
Bài 3	
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ. SGK/40 và nêu cách tìm xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét và sửa bài.
- 2 em đọc.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
 1.315km
 Hà Nội	 Nha Trang	 TP.Hồ Chí Minh
	1.730km
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài là:
1.730 - 1.315 = 415 km
Đáp số: 415km
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Nêu cách thực hiện phép trừ?
- Về nhà hoàn thiện bài 4 vào vở
- Xem trước bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------
Địa lý-tiết 6
TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản độ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu)
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
- HS hứng thú tìm hiểu vị trí, địa lý nơi mình đang sinh sống và một số nơi khác trong nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên.
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Hãy mô tả vùng trung dung Bắc Bộ?
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- 1 em mô tả
- 1 em trả lời
Hoạt động 1: 20’’- Tây nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- Giáo viên chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và giới thiệu:
Tây nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Yêu cầu học sinh chỉ lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm:
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên
- Nhóm 1
+ Cao nguyên Đăk Lăk là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên bề mặt khá bằng phẳng nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên
- Học sinh quan sát, lắng nghe
- 2 học sinh chỉ vào vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nêu các đặc điểm chung về Tây Nguyên
- Chỉ trên bảng đồ các cao nguyên: Kom Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh.
- Lớp chia thành 4 nhóm.
Nhóm 2
+ Cao Nguyên Kom Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng.
Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới hiện nay thì ít chỉ còn lại các loại cỏ.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sống. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở cao nguyên Đăk Lăk. Mùa khô không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa ngay cả trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu, sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm.
- Em hãy sắp xếp các cao nguyên này từ thấp đến cao?
- Đăk Lăk, Kom Tum, Pleiku, Di Linh, Lâm Đồng.
Hoạt động 2: 10’-Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu lượng mưa trang 83 và trả lời câu hỏi:
1. Buôn Ma thuột có những mùa nào? ứng với những tháng nào?
2. Mô tả cảnh mùa khô và mùa mưa ở Tây Nguyên?
- Học sinh quan sát: bảng số liệu trang 83
- Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 - tháng 10; Mùa khô từ tháng 1 - 4 và T11 + 12
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt. Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
 IV. Củng cố dặn dò: 1’
- Về nhà học bài học trang 83	
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_6_ban_dep_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc