Giáo án Khối 4 - Tuần 23, Thứ 2 - Năm học 2010-2011

Giáo án Khối 4 - Tuần 23, Thứ 2 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:

- Biết so sánh hai phân số .

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

- Làm các BT: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123)

II. Các hoạt động dạy học:

 

docx 5 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23, Thứ 2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 thỏng 2 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học trò. (trả lời được câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Chợ tết.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài:
2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs luyện đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
* Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Tìm những từ cho thấy hoa phượng nở rất nhiều?
-
 Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa như thế nào?
- Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
* Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
- Hoa phượng có gì đặc biệt làm ta náo nức?
- ở đoạn 2, tác giả dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- ND chính của bài là gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
Luyện đọc:
-Hs đọc nối tiếp lần 2 
1hs đọc chỳ giải
Hs giải nghĩa từ
- Hs đọc trong nhóm 2.
 Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng, so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- Hs đọc doạn 2 và 3.
- Vì Phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
- ...cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Thị giác, vị giác, xúc giác.
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
-Y nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học trò.
- 3 Hs đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
- Hs luyện đọc nối tiếp tỡm giọng đọc cho từng đoạn
Hs đọc tỡm từ nhấn giọng
Hs đọc trong nhúm
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm các BT: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123)
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố về phân số.
- Viết phân số >,< 1 từ hai số tự nhiên 3 và 5
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(HSKG): Củng cố về so sánh phân số.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét.
Bài 4(HSKG): Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
- Nêu cách so sánh phân số.
- Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
 < ; < ; = ; 
 > ; < 1; 1 < .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số:
+ Phân số bé hơn 1 là: .
+ Phân số lớn hơn 1 là: .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, ; ; . 
b, ; 
 ; vậy:; ; 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm và chữa bài:
a, 
b, 
Tiết 4 - Đạo đức
 Giữ gìn các công trình công cộng(tiết 1)
I, Mục tiêu:
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bộ thẻ ba màu: xanh, đỏ, trắng.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lịch sự với mọi người?
- Nêu một vài biểu hiện thể hiện lịch sự với mọi người.
2, Dạy học bài mới:
a/ HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống sgk).
- Gv giao nhiệm vụ thảo luận. 
- Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
b/ HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1 - SGK)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv giao nhiệm vụ.
- Kết luận: tranh 1,3 sai; tranh 2,4 đúng.
c/ HĐ3 : Xử lí tình huống (Bài tập 2- sgk) 
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. xử lí tình huống.
- Trao đổi nhận xét về cách xử lí tình huống.
* Gv kết luận từng tình huống :
a, Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.
b, Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất, đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Các nhóm điều tra về công trình công cộng ở địa phương (Bài tập 4). Bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng.
- Hs nêu.
- 1 Hs đọc tình huống.
- Hs thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi sgk.
- Hs các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- 1 Hs đọc nội dung bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- 2 Hs đọc tình huống.
- Hs thảo luận xử lí tình huống.
- Hs trình bày.
Tiết 5: Khoa học
 ánh sáng.
I. Mục tiêu:
-Nêu được VD về các vật tự phát sáng và các vật được phát sáng.
+Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,
+Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn, ghế,
-Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyện qua.
-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván,..
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Âm thanh trong cuộc sống có tác hại gì đến sức khoẻ của con người?
- GV nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Hình 1,2 sgk.
- GV nhận xét
2.2, Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng
- Tổ chức trò chơi: “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”
- Kết luận: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
2.3,Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm và ghi lại kết quả.
- Kết luận: sgk.
2.4, Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm như sgk.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm dựa vào hình 1,2 sgk.
- Hs đại diện nhóm trình bày:
+Vật tự phát sáng:
+ Vật được chiếu sáng:
- Hs chơi trò chơi.- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua
+Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua
+ Các vật không cho ánh sáng đi qua
- Hs nêu.
- Hs làm thí nghiệm.
- Mắt nhìn thấy vật khi co ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_23_thu_2_nam_hoc_2010_2011.docx