Tập đọc: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I .Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép). Biết đọc đúng bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010. Tập đọc: vẽ về cuộc sống an toàn I .Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép). Biết đọc đúng bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ nhanh. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. II .Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Kiểm tra 3 hs đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, kết hợp trả lời câu hỏi trong sgk. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1:Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc, tên viết tắt: UNICEF (u- ni- xép) 3 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc bài (2 lần). - HS đọc cá nhân - HS luyện đọc. - Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh trong SGK đã phóng to). - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - GV có thể nhắc lại nghĩa của các từ. - Cho HS luyện đọc: GV đưa bản phụ đã viết câu cần luyện. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: * Đọc từ đầu đến khích lệ +Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ? * Đọc từ : Chỉ cần điểm ... giải ba. +Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? +Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? +Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì ? -Nội dung bài nói lên điều gì. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc tiếp nối. - Gv treo bảng phụ, hướng dẫn cả lớp luyện đọc từ Đợt phát động ... Kiên Giang. - Cho HS thi. - GV nhận xét và khen HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin trên. - HS quan sát tranh. - 1 HS đọc chú giải. - 2 HS giải nghĩa từ. - HS luyện đọc câu khó. - Từng cặp HS luyện đọc. - Nghe, theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. - Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nớc gửi về Ban Tổ chức. - Phòng tranh đẹp , màu sắc tươi tắn,bố cục rõ ràng ý tưởng hồn nhiên, trong sáng ... - Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. - Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - Như mục I (nội dung). - 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn,nêu cách đọc -1hs nêu cách đọc . - HS luyện đọc đoạn. - Một số HS thi đọc đoạn. - Lớp nhận xét - Lắng nghe,thực hiện Toán luyện tập I .Mục tiêu: Giúp hs : - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng phân số với số tự nhiên . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Bài cũ: Chữa bài 3: - Củng cố về rút gọn phân số và luyện kĩ năng cộng phân số . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập. Bài1: + Thực hiện phép tính : 3 + như thế nào ? + Viết gọn lại:3 + = + Y/C HS thực hiện tương tự đối với các phép tính còn lại . Bài2 (K.G): - Y/c HS làm tính rồi so sánh kết quả. + Muốn cộng tổng của hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào ? Bài3: Y/C HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật và nửa chu vi hình chữ nhật . + Y/C HS tóm tắt và giải bài toán . + GV nhận xét, cho điểm . HĐ2: Củng cố dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS chữa bài tập. + Lớp nhận xét . - HS nêu được : Phải viết số 3 dưới dạng phân số : 3 = nên : 3 + = + = - HS làm tính : ( + = = + Kết quả hai phép tính bằng nhau. + HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số . - 2HS nhắc lại . + HS đọc đề toán, giải vào vở . + Vài HS nêu kết quả . Đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng I .Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nắm được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Chuẩn bị : Phiếu điều tra. Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh, đỏ, trắng IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1:Báo cáo về kết quả điều tra - (Bài tập 4- SGK/36) . - GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những c”ng trình c”ng cộng ở địa phơng. HĐ2 Bày tỏ ý kiến(Bài tập 3- SGK/36) - GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: +ý kiến a là đúng +ý kiến b, c là sai - GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ SGK/35. 3.Củng cố - Dặn dò - HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo: +Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. +Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - HS biểu lộ thái độ theo quy ước bằng cách giơ thẻ màu . - HS trình bày ý kiến của mình. - HS giải thích. - HS đọc. - HS cả lớp. Toán : Phép trừ phân số I .Mục tiêu: Giúp hs : - Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số. II .Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ - Mỗi học sinh 2 băng giấy hình chữ nhật cỡ 12cm ´ 4cm, thớc chia vạch, kéo. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ:- Gọi hs chữa bài tập về nhà. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1.Hướng dẫn thực hiện với đồ dùng trực quan -GV nêu vấn đề như SGK -GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy. +GV y/c HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị. +GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia 2 băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. +GV yêu cầu HS cắt lấy của một trong hai băng giấy. +Có băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ? +GV yêu cầu HS cắt lấy băng giấy. + băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? +Vậy - = ? HĐ2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số -GV nêu lại vấn đề ở phần trên, sau đó hỏi HS: Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì ? * Theo em kết quả hoạt động với băng giấy thì - = ? * Theo em làm thế nào để có - = ? -GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu: Hai phân số và là hai phân số cùng mẫu số. Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này ta làm như sau: - = = * Dựa vào cách thực hiện phép trừ - , bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ? -GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số. HĐ3.Luyện tập – Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số có cùng mẫu số. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. bài sau. Hs chữa bài, lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. -HS nghe và nêu lại vấn đề. -HS hoạt động theo hướng dẫn. +Hai băng giấy như nhau. +HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng giấy. +Lấy đi băng giấy. +HS cắt lấy 3 phần bằng nhau. + băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy. + - = . -Chúng ta làm phép tính trừ: - -HS nêu: - = . -HS cùng thảo luận và đưa ra ý kiến: Lấy 5 – 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số giữ nguyên. -HS thực hiện theo GV. -Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Có thể trình bày như sau: a) - = - = = c). - = - = = = 1 b). - = - = = d). - = - = = = 2 -HS nhận xét. Luyện từ và câu: câu kể ai là gì? I .Mục tiêu: 1. HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? 2. Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu dể giới thiệu về người bạn , người thân trong gia đình. II .Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu và bảng phụ. - ảnh gia đình của mỗi HS. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ:Kiểm tra 3 hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ( tiết LTVC trứơc). - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Tìm hiểu ví dụ. - Y/c hs tiếp nối đọc y/c bài tập1,2,3,4(sgk). Gọi 1 hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn. Tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi. -Tìm các bộ phận trả lời câu các câu hỏi Ai? Và là gì? - Y/c hs gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? 2 Gạch dưới ... là gì?. + So sánh, phân biệt kiểu câu kể Ai là gì với hai kiểu câu đã học. + Ghi nhớ: Y/c hs nêu kiểu câu Ai là gì? HĐ2. Hướng dẫn luyện tập. Gv tổ chức cho hs làm bài tập, chữa từng bài. Bài tập 1: Tìm câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng. Bài tập 2: 1 hs đọc y/c bài. Hướng dẫn hs suy nghĩ, viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu. -Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp. C: Củng cố, dặn dò-3': Nhận xét tiết học. Y/c hs về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. 3 hs đọc, nêu ví dụ trường hợp có thể sử dụng được 1 trong 4 câu tục ngữ đó. . -Hs tiếp nối đọc, trao đổi, ghi kết quả vào vở bài tập. Đây là Diệu chi, .... bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. C1,2 giới thiệu:Đây là ... thành công. C3 Nêu nhận định: Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. Ai? Đây Bạn Diệu Chi Bạn ấy Là gì? Là Diệu Chi, .... ta Là hs cũ... Là một... đấy - Khác nhau chủ yếu ở vị ngữ. + Câu kể Ai làm gì? – VN làm gì? + Câu kể Ai thế nào? – VN nh thế nào? + Câu kể Ai làm gì? – VN ... là gì? + Ghi nhớ: SGK. Vài hs nhắc lại. a. Thì ra... chế tạo( gt) Đó chính là .... hiện đại( nhận đinh) b. Lá là lịch... ( nhận đinh) Cây là lịch của đất( nhận đinh) Trăng lặn... ( nhận đinhchỉ ngày đêm) Mời ngón.... Hs chọn tình huống giới thiệu Dùng câu kể Ai là gì? Trong bài giới thiệu. Hs ghi nháp. Từng cặp thực hành giới thiệu. Hs thi giới thiệu. Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. Lắng nghe, thực hiện Kĩ thuật: CHĂM SóC CÂY RAU, HOA ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: -HS biết mục đích, t ... u, cái thiện với cái ác. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý. -HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng. -HS kể chuyện theo cặp và nhận xét, góp ý cho nhau. -Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể. -Lớp nhận xét. -Thực hiện ở nhà . Thứ 4 ngày 10 tháng 2 năm 2010 Toán luyện tập I .Mục tiêu: Giúp HS. -Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. II .Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1 Bài cũ: Gọi hs chữa bài tập ở nhà. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2Bài mới: - Giới thiệu bài. .HĐ1.Luyện tập, thực hành. Gv tổ chức cho hs tự làm bài tập, chữa bài, củng cố. Bài 1: Tính: a) - câu b, c, d làm tương tự. Bài 2: tính . a) ; b) Bài 3: Gv ghi 2 - Hướng dẫn hs có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào? Bài 4(K,G): Rút gọn rồi tính. a) ; b) Bài 5: Gọi hs dọc bài toán, nêu tóm tắt. - Có thể trao đổi tính số giờ ngủ của bạn Nam trong một ngày. 3. Củng cố dặn - dò(5'): Nêu cách trừ phân số. Nhận xét tiết học. Dặn hs về làm bài tập. Hs chữa bài. Lớp nhận xét, thông nhất kết qủa. - Hs lắng nghe. Hs tự làm bài. a) a) - Các bài tiếp theo làm tương tự. a) - bài b, c, d làm tương tự. - Hs tự làm vào vở. (ngày) 1 ngày = 24 giờ Vậy Vài hs nhắc lại. Lắng nghe, thực hiện. Tập làm văn: luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. I.Muùc tieõu: Giúp HS: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị : -Bút dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cây chuối tiêu. III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. +HS 2: Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. * Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối. -GV nhận xét và chốt lại: +Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài). +Đoạn 2+3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). +Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết 4 đoạn văn nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các em là giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm. -Cho HS làm bài: GV phát 4 tờ giấy và bút dạ cho từng nhóm HS -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS viết hay. - GV chữa bài dán ở bảng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn. -1 HS trả lời. -Mỗi đoạn văn vào một nội dung nhất định -Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng. -1 HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của Hồng Nhung đã làm, suy nghĩ và viết thêm những ý bạn Hồng Nhung còn thiếu. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp kết quả. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai là gì? I .Mục tiêu:Giúp HS: - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể kiểu Ai là gì?. - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu. Biết đặt 2, 3 từ ngữ cho trước. II .Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Đặt 1 câu kể Ai là gì? rồi tìm CN- VN? - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1.Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ. Cho hs đọc y/c bài tập trong sgk. - Đoạn văn này có mấy câu? - Câu nào có dạng Ai là gì? - Tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì? - Bộ phận đó gọi là gì? - Những từ nào có thể làm vn trong câu Ai là gì? * Ghi nhớ: Gợi ý cho hs tự rút ra. - Y/c hs nêu ví dụ câu kể Ai là gì?. HĐ2. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai là gì? Trong các câu thơ. Xác định VN . -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Ghép các từ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được các câu kể Ai là gì? Thích hợp về nội dung. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN của câu kể Ai là gì ? Các em có nhiệm vụ tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai làm CN trong câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi Ai ? Cái gì ? ở trước VN để tìm chủ ngữ của câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khẳng định những câu các em đặt đúng. 3: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Hs về học bài, chuẩn bị bài sau. Hs lắng nghe. Hs đọc y/c bài. Y/c đọc thầm, trao đổi nhóm đôi y/c bài tập. 4 câu. - Em là cháu bác Tự. - là cháu bác Tự. - vị ngữ. - Do danh từ, hoặc cụm danh từ tạo thành. - Ghi nhớ sgk. VD: Hoa là con bác Hồng. - Người/là Cha, là Bác, là Anh Quê hương/ là chùm khế ngọt. Quê hương/ là đường đi học. - Kết qủa: Chim công là nghệ sĩ múa tài hoa Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. Sư tử là chúa sơn lâm. Gà trống là sứ giả của hoà bình. a) Hải Phòng là một thành phố lớn. b) Bắc Ninh là quê hương .... quan họ. c) Xuân Diệu là nhà thơ. d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của VN. - Lắng nghe, thực hiện. Tập làm văn: Tóm tắt tin tức I .Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin. II .Chuẩn bị: - Moọt tụứ giaỏy vieỏt lụứi giaỷi BT (phaàn nhaọn xeựt). - Buựt daù vaứ 4 tụứ giaỏy khoồ to ủeồ HS laứm BT. III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Kiểm tra 2 hs đọc lại hai đoạn văn viết hoàn chỉnh( tiết trước) - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1.Hướng dẫn tìm hiểu, tóm tắt bản tin. Bài tập 1: - Hs đọc y/c . Xác định đoạn của bản tin. Trao đổi tìm ra các sự việc chính và viêt tóm tắt mỗi đoạn. Gv dán bảng phụ đã ghi kết qủa tóm tăt. Y/c hs đọc bài. - Tóm tắt toàn bộ bản tin. - Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS tóm tắt tốt. * Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là phải trả lời được thế nào là tóm tắt tin tức ? Thứ hai là nêu cách tóm tắt một tin tức. -Cho HS làm bài. -GV chốt lại, chuyển sang phần ghi nhớ. -Cho HS đọc ghi nhớ, đọc 6 dòng. HĐ2. Luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc BT1. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 4 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và bình chọn HS trình bày có bản tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ nhất. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -GV giao việc: Các em cần tóm tắt bản tin bằng những số liệu, bằng những từ ngữ nổi bật, gây ấn tượng. -Cho HS làm bài. Cho 3 HS làm bài trên giấy khổ rộng. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, 3.Củng cố- Dặn dò. - Nhận xét tiết học. 2 hs đọc. Lớp nhận xét. Hs lắng nghe. - hs đọc y/c bài. đọc thầm bản tin vẽ về cuộc sống an toàn. Có 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đ1: cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết – "UNICEEP, báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi Em muốn sống an toàn" Đ2: Nội dung kết qủa cuộc thi . " Trong vòng 4 tháng, có 50.000 bức tranh gửi về. Đ3: Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. – tranh vẽ cho thấy kiến thức của các em về an toàn thật phong phú. Đ4: Năng lực hội hoạ của thiếu nhi đợc bộc lộ qua cuộc thi. "Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ" -HS suy nghĩ, viết ra giấy nháp lời tóm tắt bản tin. -HS lần lượt đọc bản tin tóm tắt. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS trao đổi ý kiến. -4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ, 1 HS đọc 6 dòng in đậm đầu bản tin. -1 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm bản tin về Vịnh Hạ Long và đọc chú giải cuối bản tin. -HS làm bài cá nhân, HS viết vào vở. -4 HS làm bài trên giấy và trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, từng cặp HS trao đổi với nhau để viết tóm tắt cho bản tin Vịnh Hạ Long. -3 HS làm bài vào giấy trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. Toán Luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS. - Thực hiện được cộng, trừ hai p/số, cộng (trừ) 1 STN với (cho) một p/số, cộng (trừ) 1 p/số với cho 1 STN. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II .Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi hs chữa bài tập ở nhà. - Gv nhận xét, ghi điểm và củng cố cách thực hiện phép trừ khác mẫu số. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập SGK. - GV lưu ý yêu cầu bài tập và giúp HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung. - GV chấm bài. HĐ2: Chữa bài và củng cố kiến thức. Bài 1: GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV củng cố cách thực hiện phép cộng và trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 2: GV hướng dẫn và chữa bài tương tự như bài tập 1. - GV lưu ý HS các bài toán: 1 + và - 3 - GV: Mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1. Bài 3: Gv yêu cầu HS nhận xét bài chữa trên bảng của bạn. - GV gọi 3 HS nêu cách tìm: + Số hạng chưa biết của một tổng. + Số bị trừ trong phép trừ. + Số trừ trong phép trừ. Bài 4(K,G): GV gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV củng cố cách làm tính cộng các phân số. Bài 5: - GV hướng dẫn cho HS ghi bài giải vào vở. - GV lưu ý đến HS yếu. 3: Củng cố dặn - dò: GV hệ thống lại nội dung bài học. Dặn hs về làm bài tập. Chuẩn bị bài tiết sau. Hs chữa bài. Lớp nhận xét, thông nhất kết qủa. - Hs lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - Hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Lớp đổi vở và nhận xét lẫn nhau rồi báo cáo đúng, sai. - Một HS nêu lại cách làm tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. - HS chữa bài tương tự như bài tập 1. - HS giải thích cách làm bài tập như sau: 1 + = ; ... - 1 HS chữa bài trên bảng của bạn. - HS cả lớp đối chiếu với bài đã chữa trên bảng. - Một HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài giải: Số HS học tin học và HS học tiếng anh chiếm số phần HS trong lớp: Số HS trong lớp) - Vài hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: