ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK).
HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
Tuần 24: Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2007.. Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u - ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV ghi bảng: UNICEF Đọc: u - ni - xép. Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. HS: Đọc: Năm mươi nghìn 50 000. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. - 1 - 2 em đọc 6 dòng đầu bài. - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 lần). HS: Luyện đọc theo cặp, 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi. ? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì - Em muốn sống an toàn. ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ chức. ? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc thi - Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. ? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em - Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. ? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc. - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. c. Luyện đọc lại: HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số. - Trình bày lời giải bài toán. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Củng cố kỹ năng cộng phân số: - GV ghi lên bảng: Tính: + ; + HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. b. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng: a. + = = . c. + + = = = 1. - 3 em lên bảng làm. b. + = = = 3. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài: a. b. c. + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét bài: a. b. c. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải. Tóm tắt: =? Phần số đội viên của chi đội số đội viên tập hát tham gia bóng đá Giải: Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là: + = (số HS của lớp) - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. đạo đức giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng: Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK). HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: + Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. + GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. - Cách tiến hành như sau: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - GV kết luận về tình huống: + ý kiến a là đúng. + ý kiến b, c là sai. => Kết luận chung. HS: 1 - 2 em đọc to phần ghi nhớ. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Trừ sâu bệnh hại cây rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết tác hại của sâu bệnh và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa. - Có ý thức bảo vệ rau, hoa và môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, vật thật. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc trừ sâu bệnh hại. - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế để HS trả lời. + Kể tên những loài sâu bệnh hại rau, hoa? HS: Tự suy nghĩ và nêu. - GV cho HS quan sát H1 để mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hại và nêu tác dụng của sâu bệnh. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại. - GV hướng dẫn HS quan sát H2 và nêu những biện pháp trừ sâu bệnh đang được thực hiện trong sản xuất? HS: Nêu bắt sâu, ngắt lá, nhổ cây, phun thuốc trừ sâu, bẫy đèn, ? Nêu những ưu điểm, nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh - Bắt sâu, ngắt lá, nhổ cây bị bệnh tốn nhiều công sức. - Bẫy đèn: Đỡ tốn công. - Phun thuốc: Có hiệu quả nhanh nhưng độc hại. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Đảm bảo khoảng thời gian ngừng phun thuốc để khi thu hoạch giữ cho rau sạch. - GV rút ra ghi nhớ. HS: 2 - 3 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2007.. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS kể được 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Một em kể câu chuyện đã nghe đã đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề: - GV viết đề lên bảng, GV gạch chân những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài. HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Kể chuyện người thực việc thực. VD: Tuần vừa qua cống ở phố tôi bị tắc, nước cống dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các cô chú công nhân phải xuống cho máy hút bùn, khơi thông cống. Tôi muốn kể những việc cả xóm tôi cùng làm để giúp đỡ công nhân thông cống. 3. Thực hành kể chuyện: - GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc HS chú ý kể có mở đầu, có diễn biến, kết thúc. HS: Kể chuyện theo cặp. - GV đến từng nhóm, nghe HS kể hướng dẫn góp ý. - Thi kể trước lớp. - 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể. - Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý nghĩa câu chuyện, nội dung cách kể, dùng từ, đặt câu. - Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại nội dung câu chuyện. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa bài. GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính: 3 + - Phải thực hiện phép cộng này thế nào? HS: Viết số 3 dưới dạng 3 = Vậy 3 + = + = + = Viết gọn 3 + = + = - Còn các phần a, b, c làm tương tự. a. 3 + = + = b. c. + Bài 2: GV ghi bảng. HS: 2 em lên bảng làm. So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta thấy thế nào? HS: 2 biểu thức trên bằng nhau: => Kết luận (SGK). HS: 2 em đọc lại kết luận: Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài suy nghĩ tóm tắt và làm vào vở. Tóm tắt: Hình chữ nhật có chiều dài: m. Chiều rộng: m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó. Giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là: + = (m). Đáp số: m. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. chính tả họa sĩ: tô ngọc vân I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Họa sĩ Tô Ngọc Vân”. 2. Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi / ngã. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu bài tập, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải. HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài. ? Đoạn văn nói điều gì - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi bài chính tả. - Chấm 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập. HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 3 - 4 HS lên làm bài trên phiếu. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. * Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - 2 HS lên bả ... ó nghiệp vụ chuyên môn giỏi. - Đến Cần Thơ ta còn được tham quan du lịch trong các khu bằng Lăng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nghe và nhận xét phần trình bày của các nhóm. => Bài học: Ghi bảng. HS: Đọc bài học. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài 11 đ bài 22 để tiết sau ôn tập. Khoa học ánh sáng cần cho khoa học (tiếp) I. Mục tiêu: - HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật. II. Đồ dùng: Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi tên bài: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. * Bước 1: Động não. - Mỗi người tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. - Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên bảng. * Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến. HS: Phân thành 2 nhóm - Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc. - Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - GV kết luận mục “Bạn cần biết” trang 96 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. HS: Làm theo nhóm. * Bước 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 1. Kể tên 1 số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? 2. Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm, 1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày? - Đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú - Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, 3. Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? - Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. - Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối (trắng đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng? Kết luận mục “ bạn cần biết- SGK – 97 4.Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học. HS: 2 - 3 em đọc lại. . Thể dục Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác Trò chơi: kiệu người I. Mục tiêu: - Ôn phối hợp chạy nhảy và học chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: Sân trường, còi,... III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối hông. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: “Kết bạn”. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Ôn bật xa: 6 - 7 phút. - Tập theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích. - Tập phối hợp chạy, nhảy 6 - 7. - GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu. HS: Thực hiện lại các bài tập. - Tập theo đội hình hàng dọc. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. - GV chia nhóm 3 người. HS: Tập theo nhóm 3 người. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Về nhà tập lại các nội dung vừa học. Thứ sáu ngày 2 tháng 03 năm 2007.. Tập làm văn Tóm tắt tin tức I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Hai HS đọc 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh tiết trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: - GV và HS nhận xét, chốt lại: 4 đoạn. - GV ghi phương án trả lời đúng lên bảng (SGV). HS: Đọc yêu cầu bài 1. a. HS đọc thầm bản tin, xác định đoạn của bản tin và phát biểu. b. Cả lớp trao đổi, làm vào vở bài tập. - HS đọc kết quả trao đổi trước lớp. c. HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp tóm tắt toàn bộ bản tin. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS phát biểu. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài 2 và tự trả lời như phần ghi nhớ. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 em đọc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. 1 số HS làm vào phiếu lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn phương án đúng. Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17 - 11 - 1994, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29 - 11 - 2000, UNESCO lại được công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11 - 12 - 2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc lại yêu cầu của bài tập và tự làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm vào giấy to lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bài tóm tắt hay nhất. VD: + 17 - 11 - 1994, Vịnh Hạ Long được công nhận thế giới. + 29 - 11 - 2000, được tái tạo công nhận là di sản thiên nhiên thế giới trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo. + Việt Nam rất quan tâm đất nước mình. 5. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt tin tức. - Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại vào vở. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số. - Biết cách trừ hai, ba phân số. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Củng cố về phép trừ 2 phân số: - GV ghi bảng: Tính: - =? - =? HS: 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp làm vào vở. b. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày. + Bài 2: HS: Làm bài rồi chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng: 2 - =? HS: Viết 2 dưới dạng phân số 2 - = - = - = HS: Tự làm các phần còn lại vào vở. + Bài 4: GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn trước khi tính. HS: Tự làm vào vở. - 2 em lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét bài làm và kết quả. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. Giải: Thời gian ngủ của Lan trong ngày là: - = (ngày) Đáp số: ngày. - GV có thể hỏi =? Giờ 1 ngày = 24 giờ ngày = x 24 = 9 (giờ) - Thời gian của Lan trong 1 ngày là 9 giờ. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể “Ai là gì?” I. Mục tiêu: - HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu “Ai là gì?” các từ làm vị ngữ trong kiểu câu này. - Xác định được vị ngữ của câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được câu kể kiểu “Ai là gì?” từ những vị ngữ đã cho. II. Đồ dùng: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Hai HS lên bảng chữa bài giờ trước. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: - GV: Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi “Ai là gì?” HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập trong SGK. HS: Đọc thầm từng câu văn trao đổi lần lượt thực hiện từng yêu cầu. ? Đoạn văn này có mấy câu - 4 câu. ? Câu nào có dạng “Ai là gì?” - Em là cháu bác Tự. ? Trong câu này bộ phận trả lời câu hỏi “Ai là gì?” - Là cháu bác Tự. ? Bộ phận đó gọi là gì - Gọi là vị ngữ. ? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu “Ai là gì?” - Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - 1 em lên chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Người/ là cha, là Bác, là Anh. Quê hương/ là chùm khế ngọt. Quê hương/ là đường đi học. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên chữa bài. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ. - Nối tiếp nhau đặt câu. - GV cùng cả lớp nhận xét: a. Hải Phòng, Cần Thơ, là một thành phố lớn. b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ. d. Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. - GV cho điểm những em đặt câu đúng và hay. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm nốt bài tập cho hoàn chỉnh. Thể dục Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác TRò chơi: kiệu người I. Mục tiêu: - Kiểm tra bật xa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: Sân trường, còi, thước dây . III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hình tự nhiên. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: * Kiểm tra bật xa. - Lần lượt từng em thực hiện bật xa mỗi em thực hiện 2 lần, đo thành tích của lần nhảy xa hơn. - Tổ kiểm tra sau phục vụ tổ kiểm tra trước. - GV bao quát chung và yêu cầu HS giữ trật tự kỷ luật. - Đánh giá dựa trên 3 mức: . * Tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác. HS: Tập luyện theo tổ ở từng khu vực đã quy định. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. HS: Chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. - Các tổ thi nhau chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi theo vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. - GV nhận xét phần kiểm tra, đánh giá giờ - GV giao bài tập về nhà. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm của lớp: a. Ưu điểm: - Một số em có ý thức học tập như: Ng Trang, Mạnh, Hoà, - Một số bạn viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ như: Ly, Dương Trang, Nga, Tính, b. Nhược điểm: - Nhận thức rất chậm, lười học điển hình là những em:Nguyên, Thảo, Ngô - Hay nói chuyện riêng trong giờ, không chú ý nghe giảng như: Tùng, Hoàn, - Một số em viết chữ quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Giữ gìn vệ sinh cá nhân chưa sạch điển hình là em Chiến, Nga, Thảo, Mạnh... 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm sẵn có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại, chấm dứt
Tài liệu đính kèm: