Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)

Chính tả (Nghe - viết):

HỌA SĨ: TÔ NGỌC VÂN (Trang 56)

I. Mục tiờu: Sau bài học, HS biết:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b.

- Rèn kĩ năng viết.

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

 - GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước.

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu + ghi bài:

 b. Hướng dẫn HS nghe - viết:

- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải. - Hát

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân.

- Đọc thầm lại bài chính tả.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn: 17/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Hoạt động tập thể:
Chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tập đọc:
Vẽ về cuộc sống an toàn (Trang 54)
 Theo báo Đại Đoàn Kết
I. Mục tiờu: Sau bài học, HS biết:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
- GD kĩ năng tự nhận, xỏc định giỏ trị cỏ nhõn, tư duy sỏng tạo, đảm nhận trỏch nhiệm.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc: 
- Hát
- 2 HS
- GV ghi bảng: UNICEF 
- Đọc: u - ni - xép. 
 Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
- Đọc: Năm mươi nghìn 50 000. 
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 - 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 lần).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
 ? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì
- Em muốn sống an toàn.
 ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 
50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ chức.
 ? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc thi
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
 ? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em
- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
 ? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
 * Luyện đọc lại:
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu. 
 4. Củng cố , dặn dò:
- Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
Toán - Tiết 116:
Luyện tập (Trang 128)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài.
 b. Củng cố kĩ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng:
 Tính: + ; + 
- Hát
- 1 HS.
- 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào nháp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
 c. Thực hành:
 Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
 a. 
- 3 em lên bảng làm.
b. 
Bài 2: (HS khá, giỏi).
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải vào vở.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
 (m)
 Đáp số:m.
- GV chấm bài cho HS.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Khoa học:
ánh sáng cần cho sự sống (Trang 94)
I. Mục tiêu:Sau bài học , HS biết:
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
- Rèn kĩ năng quan sát.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Đọc phần ghi nhớ bài trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài: 
 b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
 * Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
 * Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Hát
- 2 HS
- Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Thư ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
 => Kết luận (SGK mục “Bạn cần biết”).
 c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
 * Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.
 * Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời. Nhưng có phải mọi loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- HS: Thảo luận cả lớp.
 ? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng , được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, trong hang động?
 ? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa hướng dương.
 ? Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt
 => Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
- Khi trồng những loại cây đó người ta phải chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây này không che mất ánh sáng của cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng 1 thửa ruộng.
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 17/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Chính tả (Nghe - viết):
họa sĩ: tô ngọc vân (Trang 56)
I. Mục tiờu: Sau bài học, HS biết:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b.
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
 - GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài.
 ? Đoạn văn nói điều gì
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS: Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 10 bài, nhận xét.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2: (HS khá, giỏi)
- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
- Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 3 - 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
 * Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
	a. Nho, nhỏ, nhọ.
	b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tiếng Anh:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Toán - Tiết 117:
Phép trừ phân số (Trang 129)
I. Mục tiêu:
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS:
- Hát
- 1 HS
- Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
 - Cắt 5 phần ta được bao nhiêu phần của băng giấy?
- Ta được băng giấy.
- Cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng giấy?
- HS: Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn băng giấy.
- GV: Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy.
 c. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu
- GV ghi bảng: Tính	 = ?
- Lấy 5 - 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được phân số .
 ? Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào
- Thử lại bằng phép cộng:
 + = 
 => Quy tắc (SGK).
- 3 - 5 em đọc quy tắc.
 d. Thực hành:
 Bài 1: 
- Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
 a. -==
 b. 
- 2 HS lên bảng làm.
c. 
d. 
 Bài 2: (Phần c, d: HS khá, giỏi)
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, nháp.
 a. GV ghi phép trừ: 	= ?
 - Đưa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách rút gọn: = = 
 Vậy: 	 - = - = 
- Các phần còn lại tương tự
4. Củng cố , dặn dò:
- 2 HS nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập 3.
- Tự làm rồi chữa bài.
Luyện từ và câu:
Câu kể: “ai là gì?” (Trang 57)
I. Mục tiờu: Sau bài học, HS biết:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể “Ai là gì?” (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
- Rèn kĩ năng hiểu, viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định: 
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, làm bài tập 3 giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu và ghi tên bài:
 b. Phần nhận xét:
- Hát
- 1 HS
- 1 SHHS 
- 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn in nghiêng, tìm câu dùng để giới thiệu câu nêu nhận định ... :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 * Củng cố về phép cộng, trừ 2 phân số:
- Hát
- 1 em
 - GV nêu câu hỏi.
 + =? 	 - =?
- 2 em lên bảng nhắc lại cách cộng,trừ hai phân số và thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở.
 * Thực hành:
Bài 1: (Phần a: HS khá, giỏi)
- HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
Bài 2: (Phần a: HS khá, giỏi)
- HS: Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
- HS phát biểu cách tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, trừ PS.
- HS: Tự làm các phần còn lại vào vở.
Bài 4: (HS khá, giỏi)
 GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn trước khi tính.
- HS: Tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm và chốt kết quả kết quả.
b.
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- Tự giải vào vở.
- 1 em chữa bài.
- GV chấm bài cho HS.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Kĩ thuật:
CHĂM SóC RAU, HOA
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 + HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 + Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
 + Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
 + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + Dầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: Dụng cụ của HS.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hoạt động:
 * Hoạt động 1: Tưới nước cho cây:
 - GV cho HS nêu lại các biện pháp chăm sóc cây rau, hoa:
 + GV đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho rau, hoa.
 + GV nhận xét, giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát.
 - GV làm mẫu cách tưới nước.
 * Hoạt động 2: Tỉa cây:
 - GV nêu câu hỏi:
 + Thế nào là tỉa cây?
 + Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2-SGK.
- GV HD cách tỉa cây.
* Hoạt động 3: Làm cỏ:
- GV yêu cầu HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống rau, hoa.
 ? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
- GV KL.
- Đặt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về cách làm cỏ.
- HD cách nhổ cỏ, làm cỏ bằng dầm xới.
 * Hoạt động 4: Vun xới đất cho rau, hoa:
 - GV gợi ý cho HS nêu các nguyên nhân làm cho đất bị khô, không tơi xốp.
 ? Tại sao phải xới đất?
- GV KL.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3-SGK.
- Làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới hoặc cuốc.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN thực hành trồng và chăm sóc rau, hoa.
- CB bài sau.
- HS trả lời.
- 2 HS làm lại thao tác tưới nước.
- HS trả lời.
- HS nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt.
- HS tỉa bỏ những cây bị cong queo, gầy yếu, sâu bệnh.
- HS trả lời: cây dại, cỏ dại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát,
- Thực hành.
Đó duyệt,ngày 20/2/2012
PHT
Hà Thị Tố Nguyệt
Duyệt ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tổ trưởng
Lê Thị Xuân
Ngày soạn: 17/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối (Trang 60)
I. Mục tiờu:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được 1 số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Hát
- 1 HS
- 1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
 ? Từng ý trong bài văn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối
*Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
*Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thân bài).
*Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết luận).
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS lưu ý:
 * 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh.
- HS: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 - 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm.
VD: Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối chư cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
Đoạn 4: SGV.
Mĩ thuật:
(GV bộ môn soạn, giảng)
Toán - Tiết 119:
Luyện tập (Trang 131)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 * Củng cố về phép trừ 2 phân số:
- Hát
- 2 HS
- GV ghi bảng: Tính:
 - =? 	 - =?
- 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp làm vào vở.
 * Thực hành:
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
Bài 2: (Phần d: HS khá, giỏi)
- Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
2 - =?
- Viết 2 dưới dạng phân số
2 - = - = - = 
- Tự làm các phần còn lại vào vở.
Bài 4: VN
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Thời gian ngủ của Lan trong ngày là:
 - = (ngày)
 Đáp số: ngày
- GV có thể hỏi =? Giờ
	1 ngày = 24 giờ
	 ngày = x 24 = 9 (giờ)
- Thời gian của Lan trong 1 ngày là 9 giờ.
- GV chấm bài cho HS.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu:
Vị ngữ trong câu kể “Ai là gì?” (Trang 61)
I. Mục tiờu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể kiểu “Ai là gì? .
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, BT2 mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - HS lên bảng chữa bài giờ trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Phần nhận xét:
 - GV: Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi “Ai là gì?”
- Hát
- 2HS
 - 1 em đọc yêu cầu của bài tập trong SGK.
- HS: Đọc thầm từng câu văn trao đổi lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
 ? Đoạn văn này có mấy câu
- 4 câu.
 ? Câu nào có dạng “Ai là gì?”
- Em là cháu bác Tự.
 ? Trong câu này bộ phận trả lời câu hỏi “Ai là gì?” 
- Là cháu bác Tự.
 ? Bộ phận đó gọi là gì
- Gọi là vị ngữ.
 ? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu “Ai là gì?”
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
 c. Phần ghi nhớ:
- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ.
 d. Luyện tập:
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 em lên chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Người/ là cha, là Bác, là Anh.
Quê hương/ là chùm khế ngọt.
Quê hương/ là đường đi học.
* BVMT: Đoạn thơ trong phần b) nói về vẻ đẹp của quê hương có tác dụng bảo vệ môi trường.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài và làm vào vở.
 - GV cùng cả lớp chữa bài.
- 1 HS lên chữa bài.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a. Hải Phòng, Cần Thơ, là một thành phố lớn.
b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
c. Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
d. Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam.
- GV cho điểm những em đặt câu đúng và hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài và làm nốt bài tập cho hoàn chỉnh.
Khoa học - Tiết 48:
ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo) (Trang 96)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của ánh sáng:
	+ Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
	+ Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Đọc ghi nhớ bài trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu và ghi tên bài:
 b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
 * Bước 1: Động não.
- Hát
- 2 HS
- Mỗi người tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.
- Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên bảng.
 * Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến.
- HS: Phân thành 2 nhóm
- Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc.
- Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người.
 - GV kết luận mục “Bạn cần biết” trang 96 
 c. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. 
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
 * Bước 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Làm theo nhóm.
 1. Kể tên 1 số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
 2. Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm, 1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
- Đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú 
- Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, 
 3. Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó?
- Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc.
 Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
- Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối (trắng đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối.
 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng?
 * Kết luận mục “ bạn cần biết- SGK - 97
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học. 
- HS: 2 - 3 em đọc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_24_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_2_cot_chuan.doc