Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Phạm Huyền Thu

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Phạm Huyền Thu

 TOÁN

 Tiết 86: DẤU HIỆUCHIA HẾT CHO 9

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU Giúp HS:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

 - 2HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho5.

 - GV nhận xét, đánh giá .

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho9:

a) Tìm số chia hết cho 9

 - HS thảo luận nhóm đôi. Làm bài vào vở nháp.

b) Tổ chức thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho9 .

- 2 HS lên bảng viết các số chia hết cho 9 , không chia hết cho9.

- Lớp theo dõi, bổ sung.

- HS nhận xét tổng các chữ số của các số chia hết cho 9, rút ra dấu hiệu.

- GV kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

( Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9)

- HS nhắc lại kết luận trên và thuộc ngay tại lớp.

3. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1 : Tìm số chia hết cho 9.

- HS đọc yêu cầu.GV nhắc HS : Cộng tổng các chữ số, nếu tổng chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.

- HS làm bài cá nhân (GV giúp đỡ HS yếu).

- HS nối tiếp đọc bài làm .HS khác nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng:

 Các số chia hết cho 9 là: 99; 108 ; 5643; 29 385.

Bài2: Tìm số không chia hết cho9.

 -1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.

 - HS làm bài cá nhân vào vở ôli.1HS khá đọc kết quả.

- Các nhóm đổi chéo vở KT, đối chiếu kết quả.

Bài3: Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9.

-1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.

- HS tự viết vào vở nháp, rồi nối tiếp lên bảng viết . HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt kết quả đúng .

Bài4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

-1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.GV giúp HS cách tìm số: Cộng thêm một chữ số ở ô trống để được tổng là số chia hết cho 9.

- HS viết các số vào vở nháp. Một số HS đọc kết quả.

- GV kết luận: 315; 135; 225.(có thể là các số khác)

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Phạm Huyền Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch dạy học lớp 4
Năm học : 2009 – 2010
	Tuần 18
 ( Từ ngày 14/12 đến ngày 18/12 /2009 )
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
14/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kỹ thuật
18
35
86
35
18
Nhận xét tuần
Ôn tập cuối kì I ( tiết 1)
Dấu hiệu chia hết cho 9
Không khí cần cho sự cháy
Cắt ,khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Thứ ba
15/12
Chính tả
Toán
Địa lí
Đạo đức
LT & câu
18
87
18
18
35
Ôn tập cuối kì I ( tiết 2 ) 
Dấu hiệu chia hết cho 3
Kiểm tra học kì I
Ôn tập cuối kì I
Ôn tập cuối kì I ( tiết 3 ) 
Thứ tư
16/12
Toán 
Khoa học
Lịch sử
Kể chuyện 
Mĩ Thuật
88
36
18
18
18
Luyện tập
Không khí cần cho sự sống
Kiểm tra học kì I
Ôn tập cuối kì I (tiết 4) 
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả
Thứ năm
17/12
Thể dục
Âm nhạc
Tập đọc
Toán 
Tập làm văn
 36
18
36
 89
 35
Đi nhanh chuyển sang chạy
Kiểm tra học kì I. Tập biểu diễn.
Ôn tập cuối kì I (tiết 5 )
Luyện tập chung
Ôn tập cuối kì I (tiết 6)
Thứ sáu
18/12
Toán
Lt & câu
Thể dục
Tập làm văn 
HĐTT
90
36
36
36
18
Kiểm tra định kì - lần 2
Kiểm tra định kì - lần 2
Sơ kết học kì I . Tc: Chạy theo hình tam giác 
Kiểm tra định kì - lần 2
Sinh hoạt lớp
 Tuần 18 
 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009 
 Tập đọc:
 Tiết 35 : ÔN tập cuối học Kì I (Tiết 1)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	1- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ,tốc độ tối thiểu 80tiếng/phút HS khá giỏi đọc tốc độ trên 80 tiếng /phút.;biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ,biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
	2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Phiếu thăm.
	- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nối tiếp nêu tên các bài tập đọc, HTL đã học trong HKI 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Kiểm tra TĐ và HTL:
- Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
- Tổ chức kiểm tra:
 + Gọi từng HS lên bốc thăm.
 + HS lần lượt lên bốc thăm. HS chuẩn bị bài: Mỗi em chuẩn bị trong 2phút.
 + HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm.
 + Cho HS trả lời 1câu hỏi theo nội dung đoạn , bài vừa đọc.
- GV cho điểm .
b.Bài tập2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể (theo mẫu)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật LS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành người danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Phong Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn- cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1-2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất đã dám nung mình trong lửa đỏ trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
(phần 1-2)
Phơ- bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Nàng công chúa nhỏ.
- Lớp chữa bài vào VBT.
3. Củng cố, dăn. dò:- GV nhận xét tiết học - Dặn những HS đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết học sau.
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 Tiết 86: Dấu hiệuchia hết cho 9
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập .
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
 - 2HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho5.
 - GV nhận xét, đánh giá .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho9:
a) Tìm số chia hết cho 9 
 - HS thảo luận nhóm đôi. Làm bài vào vở nháp.
b) Tổ chức thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho9 .
- 2 HS lên bảng viết các số chia hết cho 9 , không chia hết cho9.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
- HS nhận xét tổng các chữ số của các số chia hết cho 9, rút ra dấu hiệu.
- GV kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
( Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9) 
- HS nhắc lại kết luận trên và thuộc ngay tại lớp.
3. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tìm số chia hết cho 9.
- HS đọc yêu cầu.GV nhắc HS : Cộng tổng các chữ số, nếu tổng chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
- HS làm bài cá nhân (GV giúp đỡ HS yếu).
- HS nối tiếp đọc bài làm .HS khác nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng:
 Các số chia hết cho 9 là: 99; 108 ; 5643; 29 385.
Bài2: Tìm số không chia hết cho9.
 -1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở ôli.1HS khá đọc kết quả.
- Các nhóm đổi chéo vở KT, đối chiếu kết quả.
Bài3: Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9.
-1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- HS tự viết vào vở nháp, rồi nối tiếp lên bảng viết . HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng .
Bài4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.GV giúp HS cách tìm số: Cộng thêm một chữ số ở ô trống để được tổng là số chia hết cho 9.
- HS viết các số vào vở nháp. Một số HS đọc kết quả.
- GV kết luận: 315; 135; 225.(có thể là các số khác)
 4. Củng cố, dặn dò 
	 - Nhận xét giờ.
 -1HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài trong VBT.
	 Khoa học:
Bài 35 : Không khí cần cho sự cháy
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU Sau bài học hs biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều Ô-Xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.Muốn sự cháy diễn ra liên tục,không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí
- Biết được ứng dụng thực tế liên quan đên vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Hình trang 70 –71 sgk
- Hai lọ thủy tinh 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
 A. Kiểm tra bài cũ: + Không khí có ở đâu ? 
 + Không khí có những tính chất gì?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2 Hoạt động1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia nhóm,nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- HS đọc mục thực hành trong sgk (trang 70).
Bước2:
 - Các nhóm làm thí nghiệm như sgk. HS quan sát sự cháy của các ngọn nến .
Bước3:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.HS khá rút ra kết luận 
- GV chốt lại: Không khí có Ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
3 Hoạt động2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia nhóm,nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- HS đọc mục thực hành trong sgk (trang 70, 71).
Bước2: - Các nhóm làm thí nghiệm như mục 1,2 sgk. 
 HS quan sát sự cháy của các ngọn nến .
Bước3:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.HS khá rút ra kết luận 
- GV chốt lại: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông.
 4. Củng cố, dăn dò 
 	- Nhận xét chung tiết học.Chuẩn bị bài 36.
 _ Kỹ thuật 
 Tiết 18 : Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiếp )
 I. MụC ĐíCH,YÊU CầU - đồ dùng : Như tiết 17 đã nêu.
 - Tiết này học sinh hoàn chỉnh thực hành khâu, thêu và đánh giá nhận xét. 
 II – Các hoạt động dạy học
 1 – Giới thiệu bài : 
 2 – Hoạt động 1 : HS hoàn chỉnh việc khâu, thêu sản phẩm đã chọn.
 - HS hoàn chỉnh mẫu thêu, khâu mà mình thích , áp dụng các mẫu khâu, thêu đã học và thực hành : Làm hoàn chỉnh một sản phẩm tự chọn đẹp : khăn tay, mũ, túi xách ..
 3 – Hoạt động 2 : Đánh giá nhận xét
 - HS tự đánh giá.
 - GV nhận xét chung.
 4 – Củng cố dặn dò: Tổng kết phần cắt, khâu, thêu. 
___________________________________________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 
 Chính tả:
 ÔN TậP CUốI HọC Kì I 
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
	2- Ôn luyện kĩ năng đặt câu có ý nhận xét về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài đọc đặt câu nhận xét về nhân vật.
	3- Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học,phù hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ DùNG DạY HọC - Phiếu thăm.
	- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Kiểm tra TĐ và HTL:
- Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
- Tổ chức kiểm tra:( Như tiết 1)
b. Bài tập 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.
- 1HS đọc yêu cầu của BT. Lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào VBT.
-Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay. VD:
a) Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b) Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
c) Xi- ôn- cốp- xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng bà nghị lực phi thường.
d) Nhờ khổ công luyện tập, Cao Bá Quát đã nổi danh là người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn.
c. Bài tập3:Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
- HS đọc yêu cầu BT3.
- GV nhắc HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ , tục ngữ đã học, đã biết để chọn câu phù hợp cho từng trường hợp.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.3 HS khá làm vào phiếu.
- Cho HS trình bày trên phiếu.Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thư vàng, gian nan thử sức.
Thất bại là mẹ thành công.
Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
 Ai ơi đã q ... bày tỏ ý kiến phải rõ ràng, tôn trọng người nghe.
XDD
 + Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
 + Người lớn cần lắng nghe ý kiến cuả trẻ em 
 4 Hoạt động 3 :Điền vào chỗ chấm việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm 
tiền của:
Nên làm
Không nên làm
...........................................................
-......................................................... 
- .......................................................
................................................................
-..............................................................
................................................................
 - HS đọc yêu cầu trong phiếu học tập.Tự làm bài cá nhân.
 - HS trình bày. Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
5 Hoạt động 4: Để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ và biết ơn thầy cô giáo em cần làm gì?
a) Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm:
.....................................................................................................................................
b) Cha mẹ đang bận việc:
.....................................................................................................................................
c) Em thấy cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy:
.....................................................................................................................................
- HS đọc yêu cầu. Tự làm bài trong phiếu.
- HS đọc bài làm. GV nhận xét, kết luận.
6 . Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ôn tập kiểm tra học kì I.
_______________________________________________
 Thứ tư ngày 16 tháng12 năm 2009
 Toán:
 Tiết 88 : Luyện tập
 . I. MụC ĐíCH,YÊU CầU Giúp HS :
- HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho :2,3,5,9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết các số chia hết cho2,3,5,9.Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung luyện tập:
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho: 2,3,5,9.Lấy VD minh họa.
Bài1: Tìm số chia hết cho: 2,3,5,9 trong các số đã cho.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 -HS tự làm bài vàovở ôli.HS nối tiếp nêu kết quả,cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét.
 - GV chốt kết quả đúng. 
Bài 2: Tìm số chia hết cho các số đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu .
 - HS làm bài cá nhân vào vở ôli.3 HS nối tiếp làm trên bảng.
 - Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
 - 1 HS đọc yêu cầu .
 -HS tìm số thích hợp dựa vào dấu hiệu chia hết; tự làm bài tập vào vở.1HS chữa bài trên bảng.
 - GV nhận xét, bổ sung: a) 528 ; b) 603 ; c) 245 ; d) 352
Bài4: Tính giá trị biểu thức
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS viết số vào vở nháp, HS nối tiếp đọc kết quả. 
- GV kết luận kết quả đúng.
Bài5: Trả lời câu hỏi bài toán
 - 1 HS đọc yêu cầu .
 - HS giải thích để tìm số thích hợp với bài toán.
 - HS giải thích nêu kết quả. GV chốt: Số HS của lớp là30
3 .Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà làm các bài tập trongVBT.
--------------------------------------------------
Khoa học:
 Bài 36 : Không khí cần cho sự sống
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
 Sau bài học học sinh biết:
 - Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật và thực vật đều cần không khí để thở thì mới sống được. 
 - Xác định vai trò của khí O-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống 
 - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch 
II. Đồ DùNG DạY HọC - Hình trang 72-73 sgk
- Các ảnh về người bệnh thở bằng Ô-xi 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
 A. Kiểm tra bài cũ: Để duy trì sự cháy chúng ta phải làm gì? 
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2 Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia nhóm,yêu cầu các nhóm thực hành như SGK trang73
- HS thực hành theo nhóm đôi.
Bước2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.HS khá rút ra kết luận 
 - GV chốt lại: Không khí cần cho hoạt động hô hấp của con người.
3 Hoạt động2: Vai trò của không khí đối với động vật, thực vật.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 và trả lời câu hỏi trang72- SGK
- HS làm việc theo nhóm đôi.
Bước2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.HS khá rút ra kết luận 
 - GV chốt lại: Trong không khí có chứa Ô-xi.Đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người,động vật ,thực vật.
4 Hoạt động3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình Ô-xi .
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh5,6 và trả lời câu hỏi trang73- SGK
- HS làm việc theo nhóm đôi.
Bước2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.HS rút ra kết luận - GV kết luận: Người,động vật ,thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. 
5. Củng cố, dăn dò - Nhận xét chung tiết học.Chuẩn bị bài 37.
______________________________________
lịch sử
Tiết 18 : kiểm tra định kì -lần I
 ( Theo đề chung )
 	 -----------------------------------------------------
 Kể chuyện
 Tiết 18 : ÔN TậP CUốI HọC Kì I 
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
	2-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp (tốc độ 80 chữ /phút) hiểu ND bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC - Phiếu thăm.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Kiểm tra TĐ và HTL:
 - Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
 - Tổ chức kiểm tra:( Như tiết 1)
b. Hướng dẫn nghe viết chính tả:
GV đọc một lượt bài chính tả. HS lắng nghe.
Cho HS đọc thầm bài thơ.
Giúp HS hiểu nội dung của bài chính tả:
“Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.”
HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, giản dị, dẻo dai.
 - GV đọc cho HS viết.
GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
Đọc lại bài cho HS soát lại.
 - Chấm chữa bài.
GV chấm bài.Nhận xét bài viết của HS.
3 . Củng cố, dăn dò 
 - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết học sau.Học thuộc lòng bài thơ
 ----------------------------------------------------.
 	 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Tiết 36 : ÔN TậP CUốI HọC Kì I
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
	2- Ôn tập về danh từ,động từ,tính từ.Biết đặt câu hỏi xác định các bộ phận của câu đã học :làm gì ?,thế nào? .
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Phiếu thăm.
	- 1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Kiểm tra TĐ và HTL:
- Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
- Tổ chức kiểm tra:( Như tiết 1)
b. Bài tập2:Tìm danh từ, tính từ, động từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.
- 1HS đọc yêu cầu của BT2. HS đọc to,lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở(VBT).1HS khá làm bài trên giấy khổ to.
- HS trình bày. Lớp nhận xét.GV chốt lại lời giải đúng:
 * Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em, bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’mông, Tu Dí, Phù Lá.
* Động từ: dừng lại, chơi đùa.
* Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
+ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- HS nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.GV chốt câu đúng:
a) Buổi chiều,xe dừng lại ở một thi trấn nhỏ. à Buổi chiều xe làm gì?
b) Nắng phố huyện vàng hoe à Nắng phố huyện thế nào?
c)Những em bé H’mông mắt một mí,nhưng em bé Tu Dí,Phù Lá,cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. à Ai đang chơi đùa trước sân.
-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).
3. Củng cố, dăn dò 
GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------ 
 Tập làm văn
Tiết 35 : ÔN TậP CUốI HọC Kì I (Tiết 6)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	2- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ dùng học tập,.Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài viết.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Phiếu thăm.
	- Bảng phụ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Kiểm tra TĐ và HTL:
- Số lượng HS kiểm tra: Số HS còn lại.
- Tổ chức kiểm tra:( Như tiết 1)
b. Làm BT2
- HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài.GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ.
- HS chọn đồ dùng học tập để quan sát.
- HS quan sát + ghi kết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
 - 2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi dàn ý trên bảng.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất.Có thể GV đã chuẩn bị trước ở nhà dàn ý tả một đồ dùng học tập nào đó và gắn dàn ý đó lên để chốt lại một dàn ý về bài văn miêu tả đồ vật.
3 .Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
__________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
 Toán
 Tiết 90 : Kiểm tra định kì cuối học kì I
 ( Theo đề chung )
 -----------------------------------------------------
 Luyện từ và câu :
 Tiết 36 : kiểm tra định kì cuối kì I 
 ( Theo đề chung )
 -----------------------------------------------------
Tập làm văn
 Tiết 36 : Kiểm tra định kì cuối học kì I
 ( Theo đề chung )
 ------------------------------------------------------------ 
Sinh hoạt lớp
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
 I/ Nhận xét các hoạt động nề nếp trong tuần
	- Các tổ trưởng đọc bảng xếp loại từng thành viên trong tổ
	- Các tổ viên có ý kiến đề xuất
	- GV có ý kiến nhận xét chung
* Ưu điểm : vệ sinh cá nhân sạch sẽ
	- Có ý thức tự quản tốt
	- Chơi các trò chơi đúng theo quy định của nhà trường đề ra
	- Làm bài tập đầy đủ
* Khuyết điểm : 
	- Trong lớp còn nói chuyện riêng
	-Trình bày bài và chữ viết còn xấu.
	II/ Bình xét thi đua học kì I.
	- Cả lớp bình chọn xếp loại từng HS về hạnh kiểm học kỳ I
	- GV tổng kết xếp loại chung.
	III/ Kế hoạch tuần tới
	- Tiếp tục thi đua học theo các chỉ tiêu mà nhà trường đề ra 
	- Thể dục giữa giờ và múa hát sân trường theo quy định
	- phát huy tinh thần tự quản.
 ................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_pham_huyen_thu.doc