Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

 Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố, thực hành các mẫu hành vi đạo đức giúp HS biết thực hiện đúng chuẩn mực và biết rõ bổn phận của bản thân đối với mọi người xung quan.

- HS liên hệ việc thực hiện các hành vi đã học.

II/ Chuẩn bị :

- Hệ thống bài tập ôn tập và thực hành , bảng phụ ghi bài tập cho hoạt động 2.

- HS: Đọc các bài đạo đức cuối học kì II.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc KHUấT PHụC TÊN CƯớP BIểN	
 I.Mục tiêu : 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. 
II. Chuẩn bị : 
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học : 
1. KTBC: 
- Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung bài.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài 
 Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học.
HĐ1. Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
 +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng 
 HĐ2. Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ?
 Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2.
 * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
 * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
 Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
 * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì ?
 HĐ3. Đoc diễn cảm:
 -Cho HS đọc theo cách phân vai.
 -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần).
-HS luỵên đọc từ ngữ.
-1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
* Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
-HS đọc đoạn 3.
* Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
-HS có thể trả lời:
+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
-Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai.
-HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới.
-HS thi đọc phân vai.
Toán PHéP NHÂN PHÂN Số
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II.Chuẩn bị : 
 -Vẽ sẵn ên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III. Hoạt động dạy học : 
1.ổn định:
2.Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số.
HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
 -GV nêu bài toán như SGK. 
 * Muốn tính d.tích hcn chúng ta làm ntn ?
 -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.
 HĐ2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan 
 -GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau:
 -GV đưa ra hình minh hoạ như SGK. 
 -GVgthiệu hình minh hoạ: Có h.vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hvuông có dtích là b. nhiêu ?
 * Chia h.vuông có d.tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có d.tích là bao nhiêu?
 * Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô ?
 * Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ?
 HĐ3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân p. số 
 * Dựa vào cách tính d tích hcn bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết x = ?
 * Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích ?
 * Chiều dài hình chữ nhật mấy ô ?
 * Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế ?
 * Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ?
 * 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân x ?
 * Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì ?
* Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ?
 * Hvuông d tích 1m2 có mấy hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ?
 * Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1m2 ta có phép tính gì ?
 * 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân x ?
 * Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ?
 * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 HĐ4.Luyện tập – Thực hành 
Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2( K,G)
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc lại bài toán.
- chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
-Diện tích hình chữ nhật là: x 
-Diện tích hình vuông là 1m2.
-Mỗi ô có diện tích là m2
-Gồm 8 ô.
-Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
-HS nêu x = .
-8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
-4 ô.
-Có 2 hàng.
-4 x 2 = 8
-4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân x .
-Ta được tử số của tích hai phân số đó.
-15 là tổng số ô của hình vuông có d.tích 1m2.
-Hình vuông diện tích 1m2 có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
-Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)
-5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân x 
-Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.
-Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
-HS nêu trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Rút gọn rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). x = x = = 
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vao vở.
Diện tích hình chữ nhật là: x = (m2)
 Đáp số: m2
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
 Đạo đức: ôn tập và thực hành kĩ năng giữa hkii
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố, thực hành các mẫu hành vi đạo đức giúp HS biết thực hiện đúng chuẩn mực và biết rõ bổn phận của bản thân đối với mọi người xung quan.
- HS liên hệ việc thực hiện các hành vi đã học.
II/ Chuẩn bị : 
- Hệ thống bài tập ôn tập và thực hành , bảng phụ ghi bài tập cho hoạt động 2.
- HS: Đọc các bài đạo đức cuối học kì II.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Bài cũ: + Vì sao các em phải biết giữ gìn các công trình công cộng ?
- GV nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1 Hệ thống các chuẩn mực hành vi đã học ở nửa đầu HKII.
Bước1: Y/C HS hãy nêu các chuẩn mực hành vi đã học ở nửa đầu HKII .
 Bước2: Phát phiếu học tập, y/c HS thực hiện :
+ Vì sao phải yêu lao động ?
+ Đối với người lao động chúng ta cần có thái độ như thế nào ? 
+ Lịch sự với mọi người có tác dụng gì 
+Vì sao cần giữ gìn những công trình công cộng?
HĐ2 Bài tập thực hành .
- GV đưa ra bài tập :
a. Việc làm nào sau đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động ?
 ă Chào hỏi lễ phép .
 ă Nói trống không .
 ă Quý trọng sản phẩm lao động .
 ă Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì ?
b. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
 ă Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
 ă Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi nhau hơn .
 ă Mọi người đề phải cư xử lịch sự .
 ă Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết .
- GV kết luận chung .
HĐ3: Liên hệ bản thân.
- y/c mỗi HS mỗi HS tiếp nói về bản thân những việc đã thể hiện sự lịch sự với mọi người và giữ gìn các công trình công cộng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành tốt các mẫu hành vi vừa ôn.
Vì các công trình công cộng là tài sản chung của tất cả mọi người....
HS nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS nêu. 
- Hoạt động cá nhân: HS làm bài vào phiếu của mình .
+ Một số HS nối tiếp trình bày kết quả .
+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS dùng thẻ để đưa ra ý kiến của mình .
 KQ : a. ý kiến đúng: ô 1, 3, 4 .
 ý kiến sai : ô 2 .
b. ý kiến đúng: ô 2, 3 .
 ý kiến sai : ô 1, 4 .
+ Vài HS giải thích sự lựa chọn của mình .
Ví dụ: chăm sóc tượng đài, không vứt giấy rác trong trường, không chèo lên bàn học,...
Chưa biết giữ gìn các công trình công cộng: vẽ bậy lên tường nhà văn hoá thôn, dập phá bàn ghế trong trường,...
- Lắng nghe, thực hiện.
Kĩ thuật: CHĂM SóC CÂY RAU, HOA ( tiết2)
I.Mục tiêu : 
 -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Chuẩn bi : 
 -Vật liệu và dụng cụ:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
III.Hoạt động dạy học : 
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa. 
* HĐ1: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
 -GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1.
 -GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
 -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
* HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 +Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
 +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. 
 +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian qui định. 
 -GV n ... ố của một số
 -GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 -GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS:
 + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ?
 +Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
 * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ?
 -Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12  = 8
 -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
* Vậy muốn tính của 12 ta làm ntn ?
 -Hãy tính của 15.
 -Hãy tính của 24.
 HĐ3. Luyện tập – Thực hành 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 3(K, G)
 -GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
4.Củng cố – Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc lại đề bài và trả lời:
Số học sinh thích học toán của lớp 4A là:
36 : 3 = 12( học sinh)
-Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 (quả cam).
-HS đọc lại bài toán.
-HS quan sát hình minh hoạ và trả lời:
+ số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.
+ Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
+ số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
+ số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả)
- của 12 quả cam là 8 quả.
-Điền dấu nhân (Í)
-HS thực hiện 12 Í = 8
-Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với .-Là 15 Í = 10.
-Là 24 Í = 18.
-HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài:
Bài giải
Số học sinh được xếp loại khá là:
35 Í = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
-1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu: Mở RộNG VốN Từ : DũNG CảM
I.Mục tiêu:
1. Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ.
2. Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm. Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị: 
 -Một số băng giấy.
 -Một vài trang từ điển phô tô.
 -Bảng lớp, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học : 
1. KTBC:
 -Kiểm tra HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các từ đã cho những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm.
 -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn các từ.
-Cho HS trình bày bài.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với từ Dũng cảm là: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ Dũng cảm có thể ghép vào sau các từ ngữ sau:
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu câu BT3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp nội dung BT đã chuẩn bị.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 +Gan góc (chóng chọi) kiên cường, không lùi bước.
 +Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ gì là gì.
 +Gan dạ không sợ nguy hiểm.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT4.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết vào sổ tay các từ ngữ.
- -HS cho VD về câu kể Ai là gì ? và xác định CN trong câu VD.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-3 HS lên bảng gạch dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
-HS còn lại dùng viết chì gạch trong SGK.
-3 HS làm bài vào giấy trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt ghép thử từ Dũng cảm vào trước hoặc sau các từ ngữ đã cho và chọn ý đúng.
-Một số HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, đọc hết bên cột A rồi đọc ở cột B.
-HS lần lượt ghép từ bên cột A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng.
-Một số HS lần lượt đọc các ý mình đã ghép được.
-1 HS lên nối từ bên cột A với nghĩa bên cột B 
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên làm bài trên giấy.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
Chính tả (Nghe – Viết) KHUấT PHụC TÊN CƯớP BIểN
I.Mục tiêu : 
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai.
II. Chuẩn bị : 
 -Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
III. Hoạt động dạy học : 
1. KTBC:
 -GV đọc từ ngữ sau: kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm 
 -GV nhận xét và điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 Các em mới học bài Khuất phục tên cướp biển.Trong tiết CT hôm nay, các em được gặp lại bác sĩ Ly – một bác sĩ đã đấu tranhkhông khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
HĐ1 Hướng dẫn viết chính tả:
 -GV đọc một lần đoạn văn cần viết CT.
 -Cho HS đọc thầm lại đoạn chính tả.
 -GV y/c HS nói về nội dung đoạn chính tả.
 -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị.
 - GV đọc HS viết.
 -GV đọc lại đoạn CT 1 lượt.
 - Chấm, chữa bài.
HĐ2 Hướng dẫn làm bt chính tả.
 Bài tập 2a:
 Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT a.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng BT đã chuẩn bị trước và cho HS thi tiếp sức.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các tiếng lần lượt cần điền là: gian, giờ, dãi, gió, rùng (hoặc rệt), rừng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-2HS viết trên bảng lớp.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS luyện viết từ ngữ khó.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi, chọn tiếng cần điền.
-3 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi tiếp sức, mỗi em điền 2 tiếng.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán phép chia phân số
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược)
II/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 125
- GV chữa bài và nhận xét 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1. Giới thiệu phép chia phân số 
- GV nêu ví dụ: HCN ABCD có diện tích m, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó 
- GV y/c HS nhắc lại cách tính chiều dài của HCN khi biết diện tích và chiều rộng của hình đó 
- GV ghi lên bảng 
- GV nêu cách chia 2 phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân phân số thứ hai đảo ngược.(trong ví dụ trên phân số là được gọi là phân số đảo ngược của phân số )
Vậy ta tính như sau
Vây chiều dài hình chữ nhật là ?
- GV cho HS nhắc lại cách chia phân số 
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV y/c HS làm miệng trước lớp 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của HS 
Bài 2: 
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài 
- GV chữa bài trên bảng lớp
Bài 3:
- GV y/c HS tự làm bài vào vở
- GV chữa bài trên bảng lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 4( K,G) 
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài 
- Y/c HS tóm tắc và giải bài toán 
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS lắng nghe 
- HS nghe và nêu lại bài toán 
- 1 HS nhắc lại 
- HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính 
Chiều dài của HCN là : hay 
- 1 HS nêu 
- 5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược 
- 1 HS nêu trước lớp. Sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
a)
b)
- HS theo dõi bài chữa của GV 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài bài vào VBT
a) 
b) 
- 1 HS đọc 
- HS làm bài vào VBT
Giải:
Chiều dài của HCN đó là
Tập làm văn: LUYệN TậP XÂY DựNG Mở BàITRONG BàI VĂN MIÊU Tả CÂY CốI
I.Mục tiêu : 
1. HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Chuẩn bị : 
 -Tranh ảnh một vài cây để quan sát.
 -Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
III. Hoạt động dạy học : 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là:
 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cây hoa cần tả.
 * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét, cho điểm những bài HS viết hay.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 -GV giao việc: ở tiết TLV trước GV đã dặn các em về nhà quan sát trước một cái cây. Bây giờ các em nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài yêu cầu.
 -Cho HS trình bày. GV đặt các câu hỏi.
 -GV nhận xét và góp ý.
* Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài.
 -Xem trước tiết TLV ở tuần 26.
-HS 1 làm lại BT2 ở tiết Luyện tập tóm tắt tin tức.
-HS 2 làm lại BT3.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d.
-HS lần lượt trình bày.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn mở bài giới thiệu chung về cây mà em định tả, từng cặp trao đổi.
-Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_25_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc