Giáo án Khối 4 - Tuần 26 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( TIẾT 1)

I.Mục tiêu:

 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: THắNG BIểN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
 - HS thuộc lòng bài:Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1 Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm cả bài.
 -Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
 -Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
 HĐ2. Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
 * Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
 * Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
 - Cho HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 HĐ3 Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa của bài này.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
Toán: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
 -Tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, chia.
 II. Hoạt động trên lớp:
1.ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 HĐ1.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
 Bài 3( K,G)
 -GV yêu cầu HS tự tính.
 -GV chữa bài sau đó hỏi:
 +P.số được gọi là gì của p.số ?
 +Khi lấy nhân với thì kquả là mấy?
 -GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
 * Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 2
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vào VBT. ề phép nhân ps,ẩn bị bài sau.ps s 
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài vào VBT.
a). Í = = 1
b). Í = = 1
c). Í = = 1 
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi.
+ phân số đảo ngược củaphân số 
+kết quả là 1.
-Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
Đạo đức: TíCH CựC THAM GIA CáC HOạT ĐộNG NHÂN ĐạO ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
1.ổn định:
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
 Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận b.tập 1.
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ũý kiến a :đúng
ũý kiến b :sai
ũý kiến c :sai
ũý kiến d :đúng
3.Củng cố - Dặn dò:
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
- Lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước giơ thẻ.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Kĩ thuật: CáC CHI TIếT, DụNG Cụ CủA Bộ LắP GHéP MÔ HìNH Kỹ THUậT(tiết 1)
I.Mục tiêu : 
 -HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
 -Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
 -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/.Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài.
 2. Bài mới 
HĐ1: G hướng dẫn H gọi tên,nhận dạng
 các chi tiết và dụng cụ
G giới thiệu từng nhóm chi tiết chính: Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính.
G yêu cầu H gọi tên ,nhận dạng và đếm số
 lượng của từng chi tiết.
 HĐ2: G hướng dẫn H sử dụng cờ-lê,tua-vít.
a.Lắp vít.
 G hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước như SGK.
- Y/c HS thực hành.
 b. Tháo vít.
- Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc,tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Y/c HS thực hành.
 HĐ3. Lắp ghép một số chi tiết
 -GV yeõu caàu caực nhoựm goùi teõn, ủeỏm soỏ lửụùng caực chi tieỏt caàn laộp gheựp cuỷa tửứng moỏi gheựp H.4a, b, c, d, e SGK .
- GV thao tác mẫu các lắp các mối ghép.
 -GV yeõu caàu moói HS laộp 2-4 moỏi gheựp.
 -Trong khi HS thửùc haứnh GV nhaộc nhụỷ thêm.
 * HĐ4: ẹaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp.HS trửng baứy saỷn phaồm thửùc haứnh
 -GV cho HS trửng baứy saỷn phaồm.
 -GV gụùi yự cho HS ủaựnh giaự keỏt quaỷ thửùc haứnh theo caực tieõu chuaồn sau:
 +Caực chi tieỏt laộp ủuựng kyừ thuaọt vaứ ủuựng quy ủũnh.
 +Caực chi tieỏt laộp chaộc chaộn, khoõng bũ xoọc xeọch. 
 -GV nhaọn xeựt vaứ ủaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp cuỷa HS.
 -GV nhaộc HS thao taực tháo chi tieỏt vaứ xeỏp goùn vaứo hoọp.
3.G dặn dò H về nhà.
- H lắng nghe.
- H nhắc lại.
- Theo dõi.
- H thao tác lắp vít với nhau.
- Theo dõi.
- H thực hành.
- HS gọi tên các chi tiết.
- Theo dõi.
-HS laứm caự nhaõn.
-HS trửng baứy saỷn phaồm.
-HS tửù ủaựnh giaự theo caực tieõu chuaồn treõn.
-HS thửùc hieọn.
Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010 
Toán: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho một phân số.
II. Hoạt động trên lớp:
1.ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 127.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
 -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 3( K,G)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để tính giá trị của các biểu thức này bằng hai cách chúng ta phải áp dụng các tính ... ới cây.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
 -Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc: Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn.
 -Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
 -Cho HS đọc kết bài.
 -GV nhận xét, chấm điểm những kết bài hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đọc kết đã viết ở BT4.
 -Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV trước.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn, góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.
Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2010
Toán: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
II. Hoạt động trên lớp:
1.ổn định:
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài..
 Bài 2
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 Bài 3
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
 Bài 4
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 Bài 5 ( G,K)
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 +Bài toán cho biết những gì ? Hỏi gì?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố – Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng như sau:
a). + = + = 
b). + = + = 
c). + = + = 
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). - = - = 
b). - = - = 
c). - = - = 
HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). Í = = b). Í 13 = 
c). 15 Í = = = 12 
-HS cả lớp làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm 
- HS nêu.
- HS làm vào vở.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu: Mở RộNG VốN Từ : DũNG CảM
I.Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa. 
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
 -Từ điển.
 -5 -6 tờ phiếu khổ to.
 -Bảng lớp, 
III.Hoạt động trên lớp:
1. ổn định
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm. -Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
 * Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, 
 * Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, 
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
 -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc đúng, đặt hay.
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 * Khí thế Dũng mãnh.
 * Hi sinh anh dũng.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
 * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
 * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
* Bài tập 5:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
 -GV giao việc.
 -Cho HS đặt câu.
 -Cho HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu với những thành ngữ đã cho ở BT4.
 -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
Chính tả (Nghe – Viết) THắNG BIểN
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, in/inh.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
 - GV đọc cho HS viết: Cái rao, gió thổi, lênh khênh, trên trời, 
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả:
 -Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
 -Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
 -GV cho HS nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
 -Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
 - GV đọc cho HS viết:
 - Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
 - GV chấm 5 đến 7 bài.
 - GV nhận xét chung.
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 * Bài tập 2a:
 Điền vào chỗ trống l hay n
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng từ l.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn: LUYệN TậP MIÊU Tả CÂY CốI
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
III.Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 HĐ1 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HĐ2. HS viết bài:
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
Toán: luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Thực hiện các phép tính với phân số
Giải các bài toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
- GV cho HS nêu y/c của bài, sau đó tự làm bài vào vở. 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3:
- GV y/c HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể
- GV chữa bài và cho điểm HS 
Bài 4:
- GV y/c 1 HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài và cho điểm HS 
Bài 5( K,G):
- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 
- GV chữa bài cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- Kiểm tra từng phép tính trong bài 
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài 
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số phần bể đã có nước là 
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là 
 (bể)
 - HS đọc đề bài trước lớp, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
Giải
Số kg cà café lấy ra lần sau là
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam café cả 2 lần lấy ra là 
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg café còn lại trong kho là
 23450 – 8130 = 15320 (kg) 
 Đáp số: 15320 kg

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_26_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc